Chuyển đến nội dung chính

Sodium Benzoate

 

Sodium Benzoate

Chất bảo quản sodium benzoate

Được biết đến nhiều nhất như một chất bảo quản sử dụng trong thực phẩm chế biến và đồ uống. Sodium benzoat là một loại bột tinh thể không mùi, được tạo ra bằng cách kết hợp axit benzoic và natri hydroxit (dung dịch kiềm). Axit benzoic bản chất đã là một chất bảo quản, việc kết hợp nó với natri hydroxit sẽ giúp hòa tan trong các sản phẩm. Trong khi sodium benzoat về mặt kỹ thuật là một sản phẩm nhân tạo, nhưng hai thành phần của nó đều được tìm thấy trong tự nhiên bao gồm đinh hương, cà chua, quả mọng, mận, táo và nam việt quất. 

Natri benzoate có mã số phụ gia thực phẩm E211 và công thức phân tử NaC6H5CO2. Vị hơi mặn, đắng và chua. Natri benzoat hoạt động bằng cách xâm nhập vào các tế bào riêng lẻ trong thực phẩm và cân bằng mức độ pH của nó, làm tăng độ axit tổng thể. Bằng cách hạ thấp độ pH nội bào của một số loại thực phẩm, natri benzoat tạo ra một môi trường mà nấm không thể phát triển và lây lan.

Sodium benzoateSodium benzoate

Sodium benzoate có tác dụng gì?

1. Thực phẩm: Natri benzoat là chất bảo quản đầu tiên FDA cho phép sử dụng trong thực phẩm, cho đến nay nó vẫn là phụ gia thực phẩm được sử dụng rộng rãi. Được công nhận an toàn (GRAS). Natri benzoat ngăn ngừa sự hư hỏng do vi khuẩn, nấm men và nấm mốc có hại gây ra. Nó cũng giúp duy trì độ tươi trong thực phẩm. Một số loại chứa sodium benzoat bao gồm: dưa muối, nước sốt, gia vị.

2. Đồ uống: Nước ngọt, nước đóng chai. Sử dụng như một chất bảo quản trong nước giải khát để tăng hương vị chua và chất bảo quản để kéo dài thời hạn sử dụng. 

• Coca-Cola: Natri benzoat, kali benzoat và kali sorbat là ba chất bảo quản phổ biến trong đồ uống của Coca-Cola. Natri benzoat được sử dụng để bảo vệ mùi vị và chất kháng khuẩn. Ngoài ra, bạn sẽ tìm thấy natri benzoat trong danh sách thành phần của Fanta và Sprite.

 PepsiCo: Natri benzoat dùng để bảo quản độ tươi trong nước ngọt có ga của Pepsi. Tuy nhiên, nó ít được sử dụng hơn trong các loại nước ngọt phổ biến của PepsiCo. Diet Pepsi và Pepsi sử dụng kali benzoat làm chất bảo quản chính.

3. Thuốc: Dùng làm chất bảo quản trong một số loại thuốc, đặc biệt là trong các loại thuốc dạng lỏng như siro ho.

4. Mỹ phẩm: Natri benzoat thường được sử dụng làm chất chống ăn mòn & bảo quản trong mỹ phẩm, các mặt hàng chăm sóc cá nhân, chẳng hạn như sản phẩm tóc, khăn lau trẻ em, kem đánh răng và nước súc miệng.

5. Trong công nghiệp, ứng dụng lớn nhất của sodium benzoate là ngăn chặn sự ăn mòn, chất làm mát động cơ xe hơi.

Sodium benzoateSodium benzoate

Sodium benzoate có an toàn không?

Là nguyên liệu phụ gia được công nhận an toàn, sử dụng như một chất kháng khuẩn và chất tạo hương vị trong thực phẩm với mức sử dụng tối đa là 0,1%. Đối với nước uống là 5 ppb, nếu được sử dụng, nó phải có trong danh sách thành phần trên sản phẩm đang được bán. Hầu hết tất cả các sản phẩm nước giải khát đều nằm dưới con số này và sẽ không đe dọa đến sức khỏe của chúng ta. Các nhà khoa học đã chỉ ra các tác dụng tiêu cực xảy ra khi nó được trộn với axit ascorbic (vitamin C). Chúng sẽ tạo thành benzen, một chất có thể gây ung thư. Tuy nhiên các nghiên cứu dài hạn đánh giá mối quan hệ giữa việc thường xuyên tiêu thụ lượng benzen thấp và nguy cơ ung thư vẫn còn thiếu.

Với xu hướng người tiêu dùng hiện nay hướng tới thực phẩm lành mạnh và “tự nhiên hơn”, một số công ty lo ngại về việc đưa quá nhiều chất bảo quản nhân tạo vào sản phẩm của họ là điều dễ hiểu. Tuy nhiên, khi nói đến natri benzoat, bạn không phải lo sợ. Chúng đã được xác nhận an toàn để đưa vào chế biến công nghiệp thực phẩm. Hiện tại kho của Đức Hiếu đang có sẵn Sodium Benzoate với số lượng lớn, đến từ các thương hiệu như Tianjin DongdaKalamaPrill Whuhan, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Uy tín, chất lượng sản phẩm luôn ở vị trí đứng đầu, Đức Hiếu có đội ngũ nhân viên kinh doanh, kỹ thuật nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm đảm bảo cung cấp kiến ​​thức chuyên môn vững vàng. Hy vọng công ty sẽ có cơ hội trao đổi và hợp tác cùng bạn trong tương lai!

Sodium benzoateSodium benzoate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử