Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng phổ biến nhất
Các bài đăng gần đây

Đường Trehalose có tốt không?

  Đường Trehalose có tốt không ? Làm thế nào mà một loại đường có thể cải thiện sức khỏe và làm ngọt đồ ăn của bạn, trehalose chính là câu trả lời. Là một chất thay thế đường trong thực phẩm, đường trehalose đang bắt đầu trở nên phổ biến nhờ nó chứa ít calo hơn những loại đường khác. Các nhà khoa học đã nghiên cứu cho thấy  trehalose  có tiềm năng to lớn trong việc ngăn ngừa các bệnh liên quan đến đường như điều chỉnh lượng đường trong máu, giữ ẩm cho da và tăng năng lượng. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tổng quát trehalose là gì, lợi ích của sản phẩm và những cách bạn có thể thêm nó vào chế độ ăn uống hàng ngày của mình. Trehalose là gì Đây là một hợp chất đường tự nhiên được tạo thành từ hai phân tử glucose. Nó là dạng carbohydrate tiêu hóa chậm với 2 tên gọi khác “mycose” hoặc “tremalose”. Bạn có thể đã ăn phải  trehalose  vào một thời điểm nào đó trong đời. Vì chúng có nguồn gốc tự nhiên và dễ dàng được tìm thấy trong tôm, nấm, nấm men, mật ong cũng như các sinh vật như

Xanthan Gum có tốt không?

  Xanthan Gum có tốt không? Rất nhiều câu hỏi được đặt ra cho xanthangum: Xanthan gum dùng trong nấu ăn có được không? Xanthan gum có thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta không? Điều này đã trở thành một chủ đề nóng trong vài năm qua. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này cho các bạn. Xanthan gum  là một loại đường thường có nguồn gốc từ ngô (cũng có thể từ đậu nành hoặc lúa mì). Chúng là một chất màu trắng dạng bột thường được sử dụng để làm đặc, chất ổn định và chất nhũ hóa. Nó được tạo ra bằng cách lên men một loại carbohydrate với một loại vi khuẩn có tên là xanthomonas campestris. Bạn có thể tìm thấy xanthangum trong những sản phẩm nào? Rất có thể bạn đã tiêu thụ xanthan gum nhiều lần mà không nhận biết. Nó là một thành phần phổ biến trong các vật dụng hàng ngày như kem đánh răng, thuốc, các loại gia vị, mỹ phẩm, kem và kẹo cao su. Vì sao nó phổ biến như vậy?  Xanthan gum  là một chất làm đặc tuyệt vời - nó có các đặc tính hoàn hảo để tạo ra thực phẩm kết dính chuẩn và ổn định. N

So sánh Guar Gum và Xanthan Gum

  So sánh Guar Gum và Xanthan Gum Trước khi đầu tư vào bột gum, nhà sản xuất thực phẩm phải luôn tìm hiểu để đảm bảo mua được một sản phẩm đáng giá mà họ sẽ có xu hướng mua lại, điều này thường dẫn đến câu hỏi rằng loại bột gum nào tốt hơn để chế biến,..đặc biệt không chứa gluten.  Guar gum  và  Xanthan gum  đều là hai thành phần phổ biến trong thực phẩm, công thức chế biến không chứa gluten. Cả 2 đều là chất làm đặc và chất nhũ hóa thức ăn. Tuy nhiên sự khác biệt của chúng rất đa dạng, những điểm khác nhau này chính là lý do mà người tiêu dùng lựa chọn Guar hay Xanthan. Cả hai loại gum này đôi khi được sử dụng cùng nhau, mỗi loại lại tạo ra những lợi thế cụ thể cho một công thức. Đọc tiếp để phân biệt cả 2 nhé! Điểm giống nhau giữa Guar Gum và Xanthan Gum Hai chất bột màu trắng mịn này nhìn sơ trông giống nhau, những thành phần nổi tiếng nhất trong chế biến không chứa gluten. Cả hai sản phẩm đều có thể duy trì sự ổn định khi nhào bột gần như bằng nhau. Xanthan và Guar được sử dụng tro

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp, bột nở được xem như bắ

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Chất điều vị là gì

  Chất điều vị là gì MSG là gì? Chất điều vị  hay còn gọi là bột ngọt MSG (monosodium glutamate) là một trong những chất tăng cường hương vị phổ biến nhất trên thế giới. Bột ngọt tạo nên vị umami cho nhiều món ăn phổ biến, chúng cấu thành từ một axit amin gọi là axit L-glutamic (có vai trò trong quá trình trao đổi chất và giao tiếp giữa các tế bào thần kinh). Bột ngọt được sản xuất bằng cách lên men ngô, mía, củ cải đường, bột sắn hoặc mật đường. Khi nếm bột ngọt miệng bạn sẽ tạo ra nhiều nước bọt hơn, giúp cải thiện mùi vị thức ăn. Hơn nữa vị mặn của chúng chỉ bằng 1/3 lượng natri trong muối ăn tiêu chuẩn, khiến nó trở thành một chất điều vị ưu tiên. Nước bọt đóng một vai trò quan trọng trong khả năng nếm của chúng ta - nó phân hủy thức ăn thành các chất hóa học mà vị giác của bạn thu nhận, cũng như bảo vệ các thụ thể vị giác khỏi bị hư hại. Bằng cách thúc đẩy sản xuất nước bọt, bột ngọt có thể nâng cao mùi vị của thức ăn, kích thích cảm giác thèm ăn.  Được liệt kê dưới dạng mã số E (