Chuyển đến nội dung chính

Bicarfood trong thực phẩm

 

Bicarfood trong thực phẩm

Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu. Bicarfood được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt.

bicarfood


Bicarfood được sản xuất như thế nào

Solvay sản xuất sodium bicarbonate bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ.

Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp, bột nở được xem như bắt buộc. Bột nở có ba thành phần:

Một nguyên liệu cơ bản: Sodium Bicarbonate.

Một nguyên liệu axit, ví dụ như Axit Natri Pyrophosphat (SAPP) hoặc Acid Citric.

Một chất tạo phồng ví dụ như tinh bột ngô.

Tỷ lệ tiêu chuẩn là 30/40/30 phần trăm trọng lượng (NaHCO3 / SAPP / tinh bột). Quá trình tạo men được tạo ra bằng cách giải phóng CO2 nhờ phản ứng hóa học. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thông số kỹ thuật của natri bicacbonat (ví dụ: kích thước hạt). Natri bicacbonat hạt to có thời gian hòa tan lâu hơn so với các hạt mịn, do đó có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng;


bicarfood


Bicarfood sử dụng như chất đệm pH

Sodium bicarbonate được dùng làm chất đệm pH, có nghĩa là nó có thể điều chỉnh và duy trì độ pH. Với đặc tính như vậy, một số công thức thực phẩm sử dụng natri bicacbonat làm chất đệm pH. Ví dụ mì ăn liền cũng như nước tăng lực, cà phê hoặc trà pha sẵn. Bicarfood đem lại 2 lợi ích: kiểm soát tốt hơn độ pH của sản phẩm, tạo độ ổn định và thời hạn sử dụng lâu hơn; bicarfood điều chỉnh độ pH để tránh môi trường axit gây sinh sôi vi khuẩn.

Thứ hai, bicafood tạo cảm giác ăn mau tiêu trong quá trình tiêu hóa. Đây là hợp chất giúp điều chỉnh độ pH của dạ dày sau khi uống và cải thiện tiêu hóa.

Bicarfood tạo bọt

Phản ứng hóa học tạo ra sủi bọt được sử dụng để pha chế đồ uống có ga. Hai thuốc thử hòa tan trong công thức chất lỏng và phản ứng bắt đầu, giải phóng CO2 dưới dạng bọt khí trong đồ uống. Chúng còn được dùng trong đồ uống dạng bột như cappuccino hoặc nước tăng lực. Bicarfood có hạt mịn nên rút ngắn thời gian hòa tan nhanh vào nước và tạo bọt mạnh, đem lại hiệu quả sủi bọt mong muốn.


bicarfood


Bicarfood trong nấu ăn

Một số công dụng gia đình mà bicarfood có thể dùng như:

Chiên gà giòn: chà xát da gà với bicarfood trước khi chiên sẽ giữ cho da giòn và giữ độ ẩm cho gà. Quét lên gà một ít sodium bicarbonate trước khi ướp gia vị và cho gà vào lò nướng để nướng.

Làm xanh rau: Rau củ có thể bị ngả màu vàng khi luộc, chế biến. Hãy thêm bicarfood vào nước sôi trước khi bỏ rau vào để giữ được màu xanh đẹp mắt.

Ngâm đậu: thêm bicarfood vào nước ngâm đậu sẽ giúp làm mềm đậu và chúng chín nhanh hơn.

Ướp thịtbicarfood hay tìm thấy trong thịt bò khô, dăm bông và thịt xông khói. Khi xử lý thịt, sodium bicarbonate được thêm vào cùng với muối và nitrat để giúp thịt không bị hỏng. Hỗn hợp muối và natri bicacbonat đóng vai trò như một chất bảo quản tự nhiên, hơn nữa nó làm tăng hương vị của thịt mà không cần thêm nguyên liệu nào khác. Thịt ướp bằng bicarfood sẽ kéo dài thời hạn sử dụng, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng. Một chất phụ gia lý tưởng cho bạn nào thích món thịt xông khói, dăm bông, khô bò,..


bicarfood

Có nên dùng bicarfood trong công nghiệp?

Thật ra bicarfood vẫn có thể dùng cho ngành công nghiệp, nhưng hàm lượng tinh khiết cao cũng như giá sẽ cao hơn loại sodium bicarbonate chuyên dụng cho công nghiệp như bicar z.

Đánh bóng kim loại: Là một quá trình được sử dụng để loại bỏ các vết xước trên bề mặt kim loại và làm cho chúng sáng bóng trở lại. Sodium bicarbonate ứng dụng công nghiệp như một hợp chất mài mòn để đánh bóng kim loại thủ công do chi phí thấp, dễ sử dụng và hiệu quả tốt.

Xử lý nước: Sử dụng Sodium Bicarbonate giúp giảm thiểu nước thải tại các bãi chôn lấp bằng cách ngăn chặn các chất độc hại rửa trôi vào đất xung quanh chúng.

Sản phẩm chăm sóc cá nhân: natri bicacbonat được sử dụng để hỗ trợ làm sạch da. Vì bản chất là một chất kiềm nhẹ, nó có thể giúp trung hòa các chất có tính axit trên da, chẳng hạn như mồ hôi, dầu nhờn khác.

Dược phẩm: Natri bicacbonat là một loại bột tinh thể màu trắng thường được sử dụng làm dược liệu. Nó là một thành phần có tính kiềm và sử dụng để tạo ra các sản phẩm uống và bôi ngoài da. Natri bicarbonat cải thiện thời hạn sử dụng và tăng hương vị cho nhiều sản phẩm thuốc. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất chống cao răng, kem đánh răng, nước súc miệng, kẹo cao su và viên ngậm họng.

Thuộc da: Sodium bicarbonate thường được sử dụng trong thuộc da. Quá trình thuộc da thay thế nguồn protein và chất béo của da sống bằng các hóa chất giúp bảo quản hình thức của da, cho phép sử dụng lâu. Quá trình này bắt đầu bằng cách ngâm da trong dung dịch sodiumbicar và nước trong khoảng chín ngày. Natri bicarbonate giúp nới lỏng các nang lông và loại bỏ bụi bẩn trên da. Sau bước này, da được rửa sạch và làm khô bằng cách giãn cơ học. Sau đó, nó được ngâm trong hỗn hợp vôi và nước trong vài giờ hoặc vài ngày ở nhiệt độ phòng. Vôi giúp làm cứng da đồng thời làm cho da đàn hồi dễ dàng hơn. Cuối cùng, phèn chua hoặc muối thêm vào để giữ hình dạng của da sống hơn nữa.

bicarfood


Bicarfood phụ gia thực phẩm

Không còn nghi ngờ gì nữa, nhiều món ăn của chúng ta ngày nay sẽ không thể thực hiện được nếu không có hợp chất hóa học linh hoạt này. Và.....nếu bạn cần tư vấn về sản phẩm phụ gia thực phẩm hay cách sử dụng chi tiết. Hãy gọi chúng tôi, Đức Hiếu luôn có đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, đồng hành cùng bạn trong ngành công nghiệp thực phẩm. Hân hạnh được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử