Chuyển đến nội dung chính

Xanthan Gum có tốt không?

 

Xanthan Gum có tốt không?

Rất nhiều câu hỏi được đặt ra cho xanthangum: Xanthan gum dùng trong nấu ăn có được không? Xanthan gum có thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta không? Điều này đã trở thành một chủ đề nóng trong vài năm qua. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này cho các bạn.

Xanthan gum là một loại đường thường có nguồn gốc từ ngô (cũng có thể từ đậu nành hoặc lúa mì). Chúng là một chất màu trắng dạng bột thường được sử dụng để làm đặc, chất ổn định và chất nhũ hóa. Nó được tạo ra bằng cách lên men một loại carbohydrate với một loại vi khuẩn có tên là xanthomonas campestris.


xanthan gum


Bạn có thể tìm thấy xanthangum trong những sản phẩm nào?

Rất có thể bạn đã tiêu thụ xanthan gum nhiều lần mà không nhận biết. Nó là một thành phần phổ biến trong các vật dụng hàng ngày như kem đánh răng, thuốc, các loại gia vị, mỹ phẩm, kem và kẹo cao su. Vì sao nó phổ biến như vậy? Xanthan gum là một chất làm đặc tuyệt vời - nó có các đặc tính hoàn hảo để tạo ra thực phẩm kết dính chuẩn và ổn định.

Nếu bạn từng quên bỏ xanthan vào trong bánh thì Đức Hiếu đoán rằng món bánh nướng đó sẽ vỡ vụn trên tay. Đó là lý do tại sao xanthangum lại rất quan trọng đối với những người làm bánh. Trong phương pháp nướng bánh không chứa gluten, xanthan dùng để tạo độ đàn hồi và độ dính cho bột nhào. Vì chúng ta không có gluten nên phải cần một thứ gì đó đóng vai trò như chất kết dính giúp giữ ẩm và bánh nướng có độ phồng đẹp.

Mặc dù không có công thức cụ thể, bạn hãy bắt đầu với 1/4 thìa xanthan gum cho mỗi 1 cốc bột. Tỷ lệ đó có thể tăng lên một chút nếu bạn muốn chế biến những món cần độ đàn hồi cao hơn (như bánh quế, pizza,..). Nói chung, bạn không bao giờ cần nhiều hơn 1 thìa xanthan cho một món không chứa gluten. Và trên thực tế, thêm quá nhiều xanthan gum có thể làm ảnh hưởng đến kết cấu của bánh nướng, khiến chúng trở nên quá dính và nhão.


xanthan gum


Xanthan có an toàn không?

Sản phẩm hoàn toàn an toàn để tiêu thụ, nó không có hại cho bất kỳ ai. Ít nhất cho đến thời điểm này chưa có nghiên cứu nào nói rằng khi tiêu thụ xanthan gây ra tác hại lớn. Xanthan gum đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt làm phụ gia thực phẩm vào năm 1969 dựa trên đánh giá an toàn của cơ quan liên bang. Nó hiện đang được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm trên toàn cầu bao gồm các nước như Canada, Mexico, Brazil, Liên minh Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Ngay cả Tổ chức Y tế Thế giới và Tổ chức Nông nghiệp Lương thực cũng coi xanthan an toàn để dùng.

Bên cạnh tính năng làm đặc và nhũ tương, xanthan cũng mang lại những lợi ích cho sức khỏe. Chúng tác động tích cực đến đường huyết. Nghiên cứu năm 2016 cho thấy nó thực sự làm giảm chỉ số đường huyết và lượng đường trong máu của những người ăn cơm. Ngoài ra, nó còn liên kết độ ẩm trong đường tiêu hóa và hoạt động như một loại thuốc nhuận tràng, rất tốt cho người bị táo bón.


xanthan gum


Bây giờ bạn đã có kiến ​​thức về chất nhũ hóa - Xanthan Gum (E415). Một nguyên liệu phụ gia thực phẩm được tìm thấy trong nhiều món ăn và sản phẩm. Chúng dường như an toàn cho hầu hết mọi người. Hiện tại Đức Hiếu đang có sẵn Xanthan Gum đến từ các hãng Fufeng, Deoseng, Meihua với mức giá tốt nhất thị trường. Để tìm hiểu thêm về dòng sản phẩm của Đức Hiếu hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với chúng tôi nhé!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử