Chuyển đến nội dung chính

DL-Methionine

 

Methionine

Methionine là gì

Methionine là một chất bổ sung dinh dưỡng cũng như axit amin thiết yếu được tìm thấy trong thực phẩm. Methionine cần thiết cho sự phát triển bình thường và sửa chữa các mô cơ thể; nó không thể tự sản xuất bên trong, mà phải nạp từ chế độ ăn uống; vì thế được xem là một axit amin “thiết yếu”. Có hai loại methionine đó là L-methionine (có trong tự nhiên) và D-methionine.

Mặc dù không có sự khác biệt về cấu tạo hóa học của hai đồng phân, nhưng cấu hình của các phân tử lại khác nhau. Chất tương tự methionine và methionine hydroxy thương mại được sản xuất bằng cách tổng hợp hóa học tạo ra cả D- và L-Methionine trong một hỗn hợp hai phần bằng nhau. Một hỗn hợp của cả hai được gọi là DL-methionine.

DL-methionineDL-methionine

Methionine có tác dụng gì

Methionine là một axit amin chứa lưu huỳnh giúp cải thiện tông màu và độ đàn hồi của da, thúc đẩy tóc khỏe mạnh và móng tay chắc khỏe. Ngoài ra nó còn có tác dụng điều trị ngộ độc Tylenol (acetaminophen).

- Nuôi dưỡng tóc, da và móng.

- Bảo vệ tế bào khỏi các chất ô nhiễm.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giải độc.

- Làm chậm quá trình lão hóa.

- Giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng khác (chẳng hạn như selen và kẽm).

- Hỗ trợ bài tiết các kim loại nặng (như chì và thủy ngân) giúp quá trình bài tiết của cơ thể.

- Ngăn ngừa sự tích tụ chất béo dư thừa trong gan (bằng cách hoạt động như lipotropic — một chất tạo điều kiện cho sự phân hủy chất béo).

- Giảm mức cholesterol bằng cách tăng sản xuất lecithin trong gan.

DL-methionine

DL-methionine feed grade - Phụ gia thức ăn chăn nuôi

DL-methionine được sử dụng để làm phong phú và cân bằng khẩu phần ăn của động vật trang trại, bao gồm cả gia súc gia cầm. Dùng để sản xuất thức ăn hỗn hợp và phụ gia thức ăn chăn nuôi. Động vật chỉ hấp thụ các dạng axit amin L. Nói cách khác, DL-methionine chứa khoảng 50% dạng L có thể hấp thụ và 50% dạng D còn lại chỉ trở nên khả dụng sau khi chuyển đổi sinh học.

DL-methionine thu được bằng cách thủy phân protein bởi các enzym tuyến tụy trong quá trình tiêu hóa. DL-Methionine thường là axit amin thiết yếu bị thiếu nhiều thứ hai trong khẩu phần ăn của vật nuôi, sau L-lysine. Vì hàm lượng này không đủ trong các loại thức ăn chăn nuôi. Hai axit amin này rất cần cho gia súc non để điều hòa một loạt các phản ứng trao đổi chất, tăng sinh tế bào và phát triển trong cơ thể.

Nếu thiếu một axit amin thiết yếu chẳng hạn như DL-methionine, cơ thể vật nuôi sẽ sử dụng hết và chuyển hóa lượng dư thừa của các axit amin còn lại thành carbon dioxide (thở ra) và thành urê (bài tiết qua nước tiểu).

DL-methionineDL-methionine


Tại sao Methionine lại quan trọng cho vật nuôi?

Ngay cả khi bổ sung, điều quan trọng là đảm bảo sự cân bằng. Nếu thiếu một loại axit amin thì động vật không thể tổng hợp được protein. Điều này dẫn đến việc sử dụng không hiệu quả các chất dinh dưỡng của thức ăn, tăng trưởng chậm hơn, giảm sản xuất cơ nạc và cuối cùng là thiệt hại về kinh tế. Ở heo nái cũng như bò có nhu cầu đáng kể về mức năng lượng cho sự phát triển của bào thai, sản xuất sữa và duy trì thể trạng cơ thể. Nếu chế độ ăn thiếu hụt Lysine cũng như Methionine sẽ dẫn đến chậm động dục, thụ thai kém, tỷ lệ sống của phôi thấp, giảm sản lượng sữa, giảm trọng lượng và giảm tỷ lệ sống của vật nuôi con. Bởi vì:

- DL-methionine là thành phần cấu tạo của protein. Cần thiết cho sức khỏe và năng suất.

- DL-methionine cũng là tiền chất của mọi peptide tham gia vào quá trình tổng hợp keratin (thành phần của lông và móng). Chất nền cho các axit amin khác như cysteine, taurine và glutathione chống oxy hóa.

- Cung cấp lưu huỳnh và các hợp chất khác mà cơ thể cần cho sự trao đổi chất, nhu cầu tăng trưởng gia súc gia cầm.

- DL-methionne cần thiết cho sự tổng hợp actin và myosin (chức năng sinh sản).

- Hỗ trợ chức năng gan.

- Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.

- Giảm bớt căng thẳng.

- Cải thiện sức khỏe đường tiêu hóa của động vật.

DL-methionineDL-methionine


Biểu hiện vật nuôi thiếu Methionine

Ở thực vật DL-methionine được tìm thấy trong cỏ linh lăng, bột củ cải đường, hạt lanh, cám gạo và hạt hướng dương. Nhưng thật sự sẽ không đủ nếu chỉ ăn một chế độ bình thường. Vì methionine có giới hạn trong các nguồn protein thực vật. Biểu hiện của sự thiếu hụt DL-methionine:  chán ăn, thiếu máu, teo cơ, gan nhiễm mỡ, rối loạn chức năng thận, suy giảm khả năng tăng trưởng, lông và móng kém phát triển, sụt cân, đối với vật nuôi lấy sữa sẽ giảm sản lượng, rối loạn sinh sản. 

Đã có nhiều thay đổi trong mối quan tâm của axit amin khi công nghệ sinh hóa tiếp tục phát triển trong chăn nuôi và dinh dưỡng con người. Tại đây, các chức năng sinh lý của methionine đã thiết kế công thức thức ăn để tối đa hóa sự tăng trưởng của vật nuôi. Bổ sung DL-methionine cho vật nuôi giúp trang trại giảm bớt chi phí nguyên liệu thức ăn. Đem đến một hệ thống chăn nuôi ổn định năng suất và tăng lợi nhuận. Hiện tại Đức Hiếu đang phân phối DL-methionine dạng feed grade, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đạt tiêu chuẩn quốc tế đến từ nhiều thương hiệu như EVONIKCUC,..

Đặc tính: Bột kết tinh màu trắng, có mùi đặc trưng.

Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30 ° С. Thời hạn sử dụng thường khoảng 5 năm.

Quy cách: Bao 25 ​​kg.

Cách sử dụng: Kết cấu dễ trộn, sản phẩm rất dễ sử dụng và có thể dùng ở bất kỳ giai đoạn nào của chu trình sản xuất thức ăn hỗn hợp. Lượng DL-methionine được bổ sung phụ thuộc vào loài và độ tuổi của vật nuôi, bao gồm cả gia cầm/ gia súc/ thủy sản. Việc bốc dỡ, lưu trữ và sử dụng DL-Methionine vẫn phải được thực hiện theo các biện pháp an toàn chung như xử lý hóa chất. Nên sử dụng thiết bị bảo hộ (găng tay cao su, kính bảo hộ). Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa mắt với nhiều nước.

DL-methionine


Các chuyên gia của Đức Hiếu có phương pháp tiếp cận toàn diện về quản lý trang trại cũng như dinh dưỡng vật nuôi. Chúng tôi rất hân hạnh được trở thành đối tác của bạn, chúng tôi cung cấp cho bạn các sản phẩm, dịch vụ kỹ thuật. Hỗ trợ tận tình ở mọi giai đoạn của hệ thống chăn nuôi và điều chỉnh cho phù hợp với loại hình sản xuất của bạn. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những chất tạo ngọt phổ biến trong thực phẩm

  Chất tạo ngọt thực phẩm Chất thay thế đường, chất tạo ngọt là những chất nhân tạo hoặc có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng hương vị của thực phẩm và đồ uống. Hiện tại có hơn 61 loại đường được ứng dụng trong thực phẩm. Những chất tạo ngọt ra đời vẫn cung cấp vị ngọt như đường nhưng chúng có rất ít hoặc gần như không có calo. Trong vài năm nay các nhà khoa học dinh dưỡng và bác sĩ đã xác nhận chúng có vai trò trong việc giảm tỷ lệ béo phì, bệnh tiểu đường loại II, bệnh tim, cũng như giảm cân. •  Chất tạo ngọt nhân tạo  được sản xuất hóa học không có ở tự nhiên, hiện có nhiều loại trên thị trường được FDA chấp thuận như saccharin, acesulfameK, aspartame, neotame và sucralose. •  Chất tạo ngọt tự nhiên  là chất thay thế đường được chiết xuất từ ​​thực vật. Ví dụ như stevia. Điều quan trọng cần lưu ý là chúng rất khó điều chỉnh độ ngọt do hàm lượng khác nhau cũng như cách sản xuất khác nhau. • Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có  chất l...

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...