Chuyển đến nội dung chính

Đường Sucralose

 

Đường Sucralose

Sucralose là gì

Sucralose (E955) là một chất làm ngọt không chứa calo được bán trên thị trường với tên gọi Splenda có công thức C12H19Cl3O8. Có nhiều loại chất làm ngọt nhân tạo khác nhau, tất cả đều bắt chước vị ngọt của đường (sucrose) mà không chứa calo. Sucralose là duy nhất trong số các chất làm ngọt nhân tạo vì nó được làm từ đường thật. Nó ngọt gần 600 lần so với đường ăn, ngọt gấp 3 lần so với aspartame và acesulfame k, ngọt gấp 2 lần so với natri saccharin (E954). Điều này mang lại cho sucralose một hương vị được yêu thích hơn so với các chất làm ngọt nhân tạo khác.

Là một thế hệ chất tạo ngọt mới được phát triển sau aspartame (E951) và acesulfame K(E950). Đường sucralose an toàn, tổng hợp, thuần chay, halal, kosher và không chứa gluten. Cả sucralose, aspartame và saccharin đều là chất thay thế đường, có cường độ ngọt cao, không dinh dưỡng và ít calo. Các nhà sản xuất thực phẩm thích sucralose vì nó không có hậu vị đắng như một số loại đường khác (saccharin). Đó là lý do tại sao đường sucralose có trong mọi thứ, từ kẹo cao su không đường, soda đến kem và sữa chua,...Kết cấu màu trắng, không mùi, hòa tan trong nước, sucralose vẫn ngọt trong nhiều điều kiện và nhiệt độ khác nhau. Bạn có thể hoán đổi sucralose thành đường trong bánh nướng.

Sucralose

Sucralose có an toàn không?

Sucralose được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép sử dụng như một chất làm ngọt đa năng, có nghĩa là nó được xem như một thành phần trong bất kỳ loại thực phẩm hoặc đồ uống nào. Sucralose đặc biệt ổn định, vì vậy thực phẩm và đồ uống làm ngọt bằng sucralose vẫn giữ vị ngọt trong nhiều điều kiện. Đường sucralose là một thành phần đã được phê duyệt ở nhiều nước trên thế giới. Bạn có thể tìm thấy nó trong các mặt hàng như:

- Thực phẩm đóng gói.

- Đồ ăn chế biến sẵn.

- Món tráng miệng.

- Kẹo cao su.

- Kem đánh răng.

- Đồ uống.

- Các loại bánh.


sucralose

Sucralose có tốt cho sức khỏe không?

Kể từ khi được ra mắt cách đây khoảng 20 năm, hàng triệu người đã sử dụng Splenda như một cách để thưởng thức đồ ăn ngọt yêu thích của họ với ít calo hơn. Bằng cách chuyển đổi đơn giản sucralose thành đường, nó có thể giúp bạn hạn chế lượng calo nạp vào cơ thể. Điều này đặc biệt hữu ích đối với những người mắc bệnh tiểu đường, cần theo dõi lượng đường của họ. Sucralose làm ngọt thức ăn và đồ uống nhưng không làm cho lượng đường trong máu của bạn tăng đột biến như đường thông thường. 

Khoảng 85% sucralose tiêu thụ không được cơ thể hấp thụ và bài tiết. Khoảng 15% được chia nhỏ để tạo năng lượng, do đó, sucralose không cung cấp bất kỳ calo nào. Các nghiên cứu ở cả Hoa Kỳ và Vương quốc Anh đã chứng minh rằng chất tạo ngọt như sucralose không gây ung thư. FDA đã thực hiện thử nghiệm rộng rãi trên động vật để đảm bảo rằng đường thực phẩm sucralose không có bất kỳ tác động nào về thần kinh, gây ung thư hoặc khả năng sinh sản.

Sucralose được sản xuất như thế nào

Sucralose được tạo ra từ một quá trình bắt đầu với đường ăn thông thường (sucrose); Ba nhóm hydroxyl được chọn trên phân tử sacaroza thay thế bằng ba nguyên tử clo. Cấu trúc của sucralose ngăn chặn các enzym trong đường tiêu hóa phá vỡ nó, đây là một ưu điểm vốn có của nó.

Quá trình este hóa: phản ứng sucrose với axit axetic với sự có mặt của dietyl azodicarboxylate để tạo ra Sucrose-6-Acetate.

Quá trình clo hóa: sucrose-6-Acetate phản ứng clo hóa, chẳng hạn như pentachlorua phốt pho trong DMF.

Deacetyl hóa: khử sản phẩm thu được ở bước 2 trong dung dịch metanol có xúc tác là KOH.

Sucralose


Hiện tại có ba loại sucralose phổ biến trên thị trường:

1. Sucralose tinh khiết: Nó có sẵn ở dạng bột và hạt.

2. Splenda: Splenda là nhãn hiệu phổ biến của thành phẩm sucralose trên thị trường.

3. Sucralose lỏng: Chất lỏng trong suốt, không màu và thường được bán trên thị trường được làm từ 25% sucralose hoặc nhiều nồng độ khác. Dạng lỏng ổn định hơn và có thể kéo dài thời hạn sử dụng so với dạng nguyên chất. Khuyến nghị sử dụng ở độ PH dưới 7 trong thực phẩm nói chung và PH dưới 8 trong làm bánh.

Ứng dụng của đường sucralose

Sucralose thường được sử dụng trong thực phẩm giảm lượng đường / calo mà không ảnh hưởng đến hương vị, ví dụ: nước giải khát, hỗn hợp đồ uống dạng bột, làm bánh, sữa chua, kem và thuốc viên.

Đồ uống: Sucralose chủ yếu được sử dụng trong đồ uống, chẳng hạn như đồ uống có ga, nước trái cây, đồ uống có chiết xuất từ thực vật, nước tăng lực, đồ uống cà phê và đồ uống có cồn. Nói chung, lượng đường sucrose được thêm vào đồ uống thường từ 8% đến 10%. Để đạt được độ ngọt tương tự, chỉ cần 0,013% đến 0,016% sucralose. Có nghĩa là, để sản xuất 1000 kg nước giải khát, cần 130 đến 160g sucralose là đủ.

Sucralose có thể được khử trùng ở 120°C trong quá trình sản xuất sữa đậu nành, che đi mùi beany và làm cho sữa đậu nành ngon hơn. Sucralose cũng thích hợp cho đồ uống có cồn. Ví dụ như trong rượu trái cây, một ít (hoặc kết hợp với sucrose) có thể cải thiện hương vị của các sản phẩm rượu. Ẩn tính axit của một số sản phẩm rượu, làm cho chúng có vị ngọt, êm dịu và không có mùi.

Kẹo: So với kẹo truyền thống được làm ngọt bằng đường, kẹo có đường cung cấp ít carbs và calo, phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường. Chất làm ngọt nhân tạo (aspartame, acek và sucralose) và rượu đường (erythritol, maltitol, sorbitol) thường được sử dụng cho mục đích này.

Cà phê: Sucralose có thể làm giảm lượng đường trong các sản phẩm cà phê, do đó giảm năng lượng nạp vào. Nó có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các chất tạo ngọt khác như sucrose, fructose và siro ngô HFCS. Nhiều công ty quốc tế nổi tiếng có sản phẩm cà phê có chứa sucralose chẳng hạn như Nestle và Kraft.

Sữa chua: Là một sản phẩm lên men từ sữa, sữa chua không chỉ có thành phần dinh dưỡng của sữa mà còn làm tăng hàm lượng axit béo của các sản phẩm từ sữa trong quá trình lên men, giúp sữa chua dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn trong cơ thể con người chúng ta. Ngoài ra, vi khuẩn axit lactic được sử dụng trong quá trình lên men sữa chua cũng có thể tạo ra nhiều loại vitamin cần thiết cho dinh dưỡng của con người.

Bột đạm: Nếu bạn xem danh sách thành phần của bột protein (ví dụ: whey protein), bạn có thể tìm thấy sucralose trong đó. Như bạn có thể biết, hầu hết các loại bột protein đều khó ăn nếu không thêm chất tạo ngọt hoặc hương vị. Sucralose được sử dụng để che đi vị đắng có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật và truyền mùi vị ngọt ngào cho bột protein của bạn với lượng calo thấp cho body của bạn.

Áp dụng một lối sống lành mạnh, năng động, phù hợp với các mục tiêu và ưu tiên cá nhân là điều quan trọng để hỗ trợ sức khỏe của một người. Chọn thực phẩm và đồ uống được làm ngọt không có calo như sucralose là một cách để giảm tiêu thụ đường bổ sung và kiểm soát lượng calo. Thành phần quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và giảm nguy cơ mắc bệnh liên quan đến lối sống.

Sucralose


Có rất nhiều nhãn hiệu chất làm ngọt sucralose, thương hiệu phổ biến nhất ở Việt Nam là Anhui Jinhe, United. Tất cả đều được Đức Hiếu nhập khẩu trực tiếp không qua trung gian, công ty luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn. Ngoài ra, bạn có thể chọn được rất nhiều mặt hàng phụ gia thực phẩm tại kho hàng chúng tôi. Rất mong được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử