Chuyển đến nội dung chính

Glucono Delta Lactone

 

Glucono Delta Lactone

Glucono Delta Lactone là gì

Nếu bạn có thói quen đọc nhãn trên bao bì thực phẩm, thì rất có thể đã bắt gặp một thành phần có tên là Glucono Delta Lactone. Một phụ gia thực phẩm hay dùng trong thực phẩm chế biến sẵn và thực phẩm bổ sung. Nó đa tính năng như một chất đông tụ protein, chất axit hóa, chất tạo độ phồng, chất bảo quản, gia vị, chất tạo chelating hoặc chất ổn định màu.

Glucono delta Lactone (viết tắt GdL) hoặc gluconolactone, một este bên trong của axit gluconic. Mã số phụ gia thực phẩm của nó là E575. GdL có kết cấu dạng hạt mịn màu trắng, không mùi, không độc hại. Hiện nay GDL được liệt kê là chất phụ gia có thể dùng cho tất cả loại thực phẩm, chúng an toàn ở mọi khía cạnh kể cả dược phẩm và mỹ phẩm. Khi thêm vào nước GdL sẽ hòa tan ngay lập tức thành axit gluconic, do đó tạo ra axit hóa nhẹ. Tuy nhiên, GDL ít được sử dụng hơn các chất điều chỉnh độ chua thực phẩm khác như axit xitric, axit malic và axit fumaric.

Nó có hai đặc tính khác biệt chính:

• Chất giải phóng axit chậm: nó làm giảm độ pH liên tục do quá trình thủy phân chậm thành axit gluconic. Hòa tan tự do trong nước, 59g / 100 mL (nước) ở 25 ° C.

• Ít chua hơn các chất axit hóa thông thường khác: vị hơi ngọt ban đầu tạo nên hương vị cuối cùng của dung dịch nước sẽ ít chua hơn.

Glucono Delta LactoneGlucono Delta Lactone


Glucono delta-lacton được tạo ra như thế nào?

Chúng được sản xuất bằng cách kết tinh trực tiếp từ dung dịch nước của axit gluconic. Tạo ra bằng quá trình oxy hóa D -glucose với nước brom / vi sinh vật / các enzym có nguồn gốc từ vi sinh vật này. Tinh bột ngô là nguồn cung cấp glucose chính.

Công dụng của đường nho Glucono delta-Lactone

GDL là một thành phần đa chức năng được sử dụng làm:

- Chất làm đông trong đậu phụ: Glucono delta-lactone dùng như một chất đông tụ trong đậu phụ vì quá trình axit hóa dần dần của nó làm đông đặc protein. Nó có thể thay thế chức năng của nigari hoặc kết hợp sử dụng với nigari trong đậu phụ.

- Trong bánh: Sự kết hợp của Glucono delta-lactone và sodium bicarbonate sẽ là một lựa chọn để tạo thành bột nở, chất tạo men trong thực phẩm nướng. Khi bột nở tiếp xúc với nước, GDL chuyển thành axit gluconic phản ứng với natri bicacbonat để tạo ra carbon dioxide, làm tăng khối lượng bột nhào và bánh nở ra.

- Chất axit hóa trong thịt: GDL được dùng làm chất điều chỉnh độ chua và tăng màu trong thịt như xúc xích. Nó cũng hoạt động như một chất bảo quản vì GDL ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách hạ thấp độ pH, giảm mức nitrit.

- Chất ổn định màu: GDL có thể cung cấp màu sắc tươi sáng và làm cho màu không thay đổi / ổn định trong các sản phẩm thịt. Ngoài ra, nó giữ cho thịt tươi và mềm.

- Thức ăn khác: Phô mai, các sản phẩm từ sữa, thực phẩm đóng hộp, món tráng miệng, xà lách, nước sốt, súp, sốt mayonnaise, v.v.

- Mỹ phẩm & sản phẩm chăm sóc cá nhân: Nó thường được sử dụng nhờ các đặc tính chelating và dưỡng da. Ví dụ sản phẩm tóc, kem đánh răng, chất khử mùi, kem dưỡng da. 

Glucono Delta Lactone


Glucono delta lactone có an toàn không?

Có, GDL đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), cũng như Ủy ban FAO / WHO về phụ gia thực phẩm phê duyệt là chất bảo quản an toàn. Thông thường, bạn không biết rằng GDL có trong thực phẩm hoặc đồ uống đang dùng vì nó có hương vị rất nhẹ, hơi ngọt. Ít tác dụng phụ, nó dễ hấp thụ bởi hầu hết mọi người.

Jungbunzlauer là một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới về các thành phần sinh học có nguồn gốc tự nhiên. Đức Hiếu chính là đối tác nhập khẩu chính thức của Jungbunzlauer. Chúng tôi mong muốn khách hàng của mình sử dụng các sản phẩm lành mạnh, an toàn hơn, ngon hơn và bền vững hơn. Glucono delta Lactone được sản xuất với quy trình hiện đại và quản lý chất lượng toàn diện, Đức Hiếu có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm vượt trội.

Ngoài Glucono delta Lactone, Đức Hiếu còn phân phối Sodium BenzoatePotassium Sorbate,...chất phụ gia cho ngành thực phẩm, đồ uống, dược phẩm cũng như các ứng dụng công nghiệp khác. Cam kết tuân theo các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe, Đức Hiếu đảm bảo tất cả các sản phẩm có thể được sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ một cách an toàn và không gây ảnh hưởng môi trường. 

Glucono Delta LactoneGlucono Delta Lactone

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những chất tạo ngọt phổ biến trong thực phẩm

  Chất tạo ngọt thực phẩm Chất thay thế đường, chất tạo ngọt là những chất nhân tạo hoặc có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng hương vị của thực phẩm và đồ uống. Hiện tại có hơn 61 loại đường được ứng dụng trong thực phẩm. Những chất tạo ngọt ra đời vẫn cung cấp vị ngọt như đường nhưng chúng có rất ít hoặc gần như không có calo. Trong vài năm nay các nhà khoa học dinh dưỡng và bác sĩ đã xác nhận chúng có vai trò trong việc giảm tỷ lệ béo phì, bệnh tiểu đường loại II, bệnh tim, cũng như giảm cân. •  Chất tạo ngọt nhân tạo  được sản xuất hóa học không có ở tự nhiên, hiện có nhiều loại trên thị trường được FDA chấp thuận như saccharin, acesulfameK, aspartame, neotame và sucralose. •  Chất tạo ngọt tự nhiên  là chất thay thế đường được chiết xuất từ ​​thực vật. Ví dụ như stevia. Điều quan trọng cần lưu ý là chúng rất khó điều chỉnh độ ngọt do hàm lượng khác nhau cũng như cách sản xuất khác nhau. • Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có  chất l...

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...