Chuyển đến nội dung chính

Acesulfame K

 

Acesulfame K

Đường ACK

Đường ACK hay còn gọi là Acesulfame Kali là một chất làm ngọt nhân tạo không chứa calo được dùng trong thực phẩm và đồ uống. Acesulfame kali ngọt hơn đường 200 lần, bằng cách cung cấp hương vị ngọt mà không có calo và chỉ số đường huyết bằng không. Nó hữu ích trong việc kiểm soát cân nặng, béo phì và có lợi cho bệnh nhân tiểu đường. Mã phụ gia thực phẩm của ACK là E950. Một số nhãn thực phẩm còn ghi là Ace-K hoặc Acesulfame K. Ace-K là một trong tám chất làm ngọt nồng độ cao được FDA chấp thuận tại Hoa Kỳ. Các loại còn lại là saccharin (E954), aspartame (E951), sucralose (E955), neotame (E961), advantame (E969), steviol glycosides (E960).

Đường ACK được sản xuất như thế nào

Ace-K được sản xuất từ các phản ứng hóa học giữa axit sulfamic, diketene, trietylamin, axit axetic, lưu huỳnh trioxit và kali hydroxit. Sau đây là 5 bước quy trình sản xuất ngắn gọn:

- Bước 1: Phản ứng giữa axit sunfamic, trietylamin và axit axetic để tổng hợp muối axit amidosulfamic.

- Bước 2: Muối acetoacetamide được tạo thành do phản ứng của muối amidosulfamic với diketene.

- Bước 3: Cho muối axetoacetamide phản ứng với một chất tạo mạch vòng là lưu huỳnh trioxit để tạo thành sản phẩm lưu huỳnh trioxit mạch vòng.

- Bước 4: Thu được acesulfame -H bằng cách thủy phân chất lưu huỳnh trioxit mạch vòng.

- Bước 5: Trung hòa acesulfame-H bằng kali hydroxit để thu được sản phẩm cuối cùng.

Acesulfame K


Acesulfame hoạt động bằng cách kích thích các thụ thể vị ngọt trên lưỡi, vì vậy bạn có thể thưởng thức vị ngọt mà không cần tiêu thụ đường. Acesulfame potassium có vị ngọt hơn khoảng 200 lần so với sucrose (đường ăn), vì vậy chỉ sử dụng một lượng nhỏ để phù hợp với độ ngọt theo yêu cầu sản xuất. Đường ACK vẫn giữ được vị ngọt ở nhiều nhiệt độ và trong nhiều điều kiện chế biến thực phẩm. Điều đó cho phép nó được sử dụng như một thành phần trong thực phẩm như bánh nướng, đồ uống, kẹo, kẹo cao su, nước ngọt, sữa chua, sôcôla, các sản phẩm từ sữa, món tráng miệng,....

Lưu ý: chất thay thế đường là chất tạo ngọt được sử dụng thay cho đường truyền thống. Một số nhà sản xuất gọi chất tạo ngọt trong sản phẩm là "tự nhiên", ngay cả khi chúng được chế biến hoặc tinh chế. Acesulfame kali không phải tự nhiên mà có. Nếu bạn đang tìm kiếm đường tự nhiên thì các lựa chọn thực sự là: nước hoa quả, mật hoa, mật ong, mật mía.

Acesulfame K

Đường Acesulfame K có an toàn không?

Điều thú vị là cơ thể không phân hủy hoặc tích trữ acesulfame kali so với các loại khác. Acesulfame kali cung cấp vị ngọt nhanh chóng sau khi nó được tiêu thụ. Sau đó nó được hấp thụ hoàn toàn vào máu của chúng ta từ ruột, được lọc ra bởi thận và nhanh chóng bài tiết qua nước tiểu - tất cả trong vòng khoảng 24 giờ. Một lượng nhỏ ACK cũng có thể được bài tiết qua sữa mẹ khi cho con bú.

Không chỉ riêng Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt mà các cơ quan y tế hàng đầu thế giới đều công nhận đường Acesulfame K an toàn để chế biến. Là một chất phụ gia thực phẩm nổi tiếng trong nhiều thập kỷ, tất cả các loại thực phẩm và đồ uống được làm bằng acesulfame kali phù hợp với chế độ ăn uống lành mạnh. Một cách để giảm tiêu thụ đường bổ sung và kiểm soát lượng calo - cả hai đều là những yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe tốt.


Acesulfame K


• Quản lý cân nặng: Một thìa cà phê đường có khoảng 16 calo. Điều này nghe có vẻ không nhiều cho đến khi bạn nhận ra rằng một lon soda trung bình có 10 muỗng cà phê đường, tức là bổ sung thêm khoảng 160 calo. Là một chất thay thế đường, ACK có 0 calo, cho phép bạn cắt giảm rất nhiều calo thừa từ chế độ ăn uống của mình. Ít calo hơn giúp bạn dễ dàng giảm thêm cân hoặc giữ được cân nặng hợp lý.

 Bệnh tiểu đường: Chất làm ngọt nhân tạo không làm tăng lượng đường trong máu của bạn như đường. Nếu bạn bị tiểu đường, đây là một chất khá hữu ích làm tăng vị ngọt mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

 Sức khỏe răng miệng: Đường có thể góp phần gây sâu răng, nhưng các chất thay thế đường như acesulfame kali thì không.

Đường ACK hiện nay Đức Hiếu phân phối gồm các thương hiệu nổi tiếng như UnitedHugestonSingsinoAnhui Jinhe. Sự phát triển công nghiệp thực phẩm ngày nay đòi hỏi những sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Đó là lý do tại sao Đức Hiếu cung cấp đường ACK giá tốt nhất thị trường. Để tìm hiểu thêm về dòng sản phẩm của Đức Hiếu hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với chúng tôi nhé!

Acesulfame K

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử