Chuyển đến nội dung chính

Acetic Acid (Giấm công nghiệp)

Acetic Acid

Acetic Acid Glacial 99.85% (giấm công nghiệp)

Nếu bạn đã quen với giấm và thực phẩm ngâm chua, thì ít nhất bạn cũng đã phần nào biết đến axit axetic. Axit axetic là thành phần đặc trưng của giấm, chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi hăng và nồng. Nồng độ của axit axetic quyết định độ mạnh của giấm, thông thường ngoài nước, giấm nấu ăn có nồng độ 4-18% axit axetic theo thể tích. Về mặt hóa học Acetic Acid còn được gọi là axit metancarboxylic hay acid ethanoic, một hợp chất hữu cơ lỏng không màu có công thức CH3COOH.

Acetic Acid Glacial là tên gọi của axit axetic không chứa nước (dạng khan). Ở Việt Nam thường gọi chúng là giấm công nghiệp vì nó chứa một lượng nước rất thấp so với giấm ăn thông thường (dưới 1% thể tích). Trong khi axit axetic được coi là một axit yếu và đủ an toàn để sử dụng trong thực phẩm, thì Acetic Acid Glacial nguyên chất, có tính ăn mòn cao hơn nhiều vì nó không được pha loãng.

Điều thú vị là từ ‘acetic’ có nguồn gốc từ một từ tiếng Latin gọi là ‘acetum’ có nghĩa là ‘giấm’. Acetic Acid được sản xuất sinh học thông qua quá trình lên men vi khuẩn cũng như tổng hợp. Điều quan trọng cần lưu ý về độ tinh khiết của thực phẩm yêu cầu giấm sử dụng có nguồn gốc sinh học hay không. Acetic Acid có mã phụ gia là E 260, được ứng dụng rất nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm.

Acetic Acid

Acid Acetic có công dụng gì

• Ngành công nghiệp thực phẩm

- Axit axetic được sử dụng phổ biến nhất trong các cơ sở sản xuất thức ăn muối chua thương mại (chất bảo quản tự nhiên và chất kháng khuẩn trong quá trình ngâm chua rau quả). Dùng chế biến các loại gia vị như mayonnaise (khử kích hoạt Salmonella), mù tạt và tương cà. Ngoài ra, giấm phản ứng với các thành phần có tính kiềm như muối nở, tạo ra một loại khí làm cho bề mặt nướng trở nên giòn xốp hơn như heo quay (hoạt động như một chất tạo men hóa học).

- Chất axit hóa, tạo hương vị đặc trưng, khử nhiễm vi sinh vật trong thịt và chất tẩy cặn trong công nghiệp thực phẩm. 

- Làm chín nhanh trái cây.

- Kiểm soát nấm móc trái cây sau khi thu hoạch. 

- Axit axetic và anhydrit của nó ứng dụng rộng rãi trong sản xuất tinh bột biến tính, được gọi là axetat tinh bột cũng như tinh bột biến tính kép.

- Tăng độ axit và giảm độ pH của thực phẩm cũng như cải thiện chất lượng cảm quan bằng cách tạo ra vị chua ngon miệng.

• Công nghiệp

- Ứng dụng trong nhiều quy trình công nghiệp để sản xuất chất nền để tạo ra anhydrit axetic, xenlulozơ axetat, este, polyvinyl axetat, monome vinyl axetat, giấm, và nhiều chất khác. Acetic Acid cũng được sử dụng để tinh chế các hợp chất hữu cơ. 

- Sản xuất các sản phẩm như mực in dệt, thuốc nhuộm, hóa chất chụp ảnh, thuốc trừ sâu, cao su và nhựa. Acetic Acid cũng được sử dụng trong một số sản phẩm tẩy rửa gia dụng để loại bỏ cặn vôi.

• Y tế

- Acetic Acid sử dụng trong thuốc nhỏ tai. Một chất khử trùng chống lại pseudomonas, enterococci, streptococci, staphylococci và những loại khác.

- Tác nhân để làm đông lạnh các tế bào hồng cầu trước khi kiểm tra tế bào bạch cầu. Giấm cũng đã được cho làm giảm nồng độ cao của lượng đường trong máu.

• Gia đình

Và như chúng ta đã quen thuộc, giấm ứng dụng rộng rãi để làm sạch, giặt đồ, nấu ăn và nhiều mục đích gia dụng khác. Nông dân thường phun giấm lên thức ăn ủ chua của vật nuôi để chống lại sự phát triển của vi khuẩn và nấm.

Acetic AcidAcetic Acid


Acetic Acid có an toàn không?

Cơ thể tự nhiên của con người sản xuất một lượng nhỏ Acetic Acid. Nó đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất béo và carbohydrate trong cơ thể. Tiếp xúc với nồng độ giấm chua thấp trong môi trường, như một phần của chế độ ăn uống hay việc sử dụng đúng sản phẩm gia dụng sẽ không gây ra các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Axit axetic là một axit yếu, nhưng nó sẽ gây hại ở dạng đậm đặc. Tốt hơn là bạn nên trang bị thiết bị bảo hộ lao động khi xử lý giấm ăn công nghiệp.

Sau khi tiếp xúc với bất kỳ hóa chất nào, các tác động xấu đến sức khỏe mà bạn có thể gặp phải phụ thuộc vào một số yếu tố. Bao gồm liều lượng, cách bạn tiếp xúc, thời gian tiếp xúc, dạng hóa chất và chất xúc tác khác.

- Hít phải hơi có nồng độ axit axetic cao có thể gây kích ứng mắt, mũi, cổ họng, ho, tức ngực, nhức đầu, sốt và lú lẫn. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, có thể làm tổn thương đường hô hấp, nhịp tim nhanh và tổn thương mắt.

- Nuốt phải Acetic Acid nồng độ cao gây bỏng rát miệng và cổ họng ngay lập tức, khó thở, chảy nước dãi, khó nuốt, đau dạ dày và nôn mửa.

- Da tiếp xúc với giấm công nghiệp có thể gây đau, bỏng và loét.

Phải làm gì nếu bạn tiếp xúc với giấm công nghiệp (đậm đặc):

Nếu bị axit axetic dính trên da, hãy cởi bỏ quần áo dính hóa chất, rửa vùng da bị dính bằng nước ấm và xà phòng trong ít nhất 10 đến 15 phút.

Nếu bạn bị axit axetic văng vào mắt, hãy rửa mắt bằng nước ấm ít nhất 10 đến 15 phút.

Nếu bạn đã nuốt phải axit axetic, hãy liên hệ trung tâm y tế gần nhất. 

Acetic Acid Glacial


Là một phụ gia thực phẩm cũng như hóa chất đa ứng dụng, giấm chua Acetic Acid đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Hiện tại kho của Đức Hiếu đang có sẵn Acetic Acid Glacial với số lượng lớn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Uy tín, chất lượng sản phẩm luôn ở vị trí đứng đầu, Đức Hiếu có đội ngũ nhân viên kinh doanh, kỹ thuật nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm đảm bảo cung cấp kiến ​​thức chuyên môn vững vàng. Hy vọng công ty sẽ có cơ hội trao đổi và hợp tác cùng bạn trong tương lai!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử