Chuyển đến nội dung chính

Ascorbic Acid

 

Ascorbic Acid

Ascorbic acid là gì

Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu phụ gia thực phẩm chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học).

Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ. Ascorbic acid sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat.

Ascorbic AcidAscorbic Acid

Công dụng của Ascorbic Acid

Axit ascorbic được sử dụng chủ yếu như một chất chống oxy hóa, đem lại nhiều lợi ích cho thực phẩm. Làm chậm quá trình oxy hóa giúp bảo quản màu sắc và độ tươi. Độ pH thấp của axit ascorbic giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, nhờ đó ngăn ngừa hư hỏng và bảo quản độ tươi ngon. Vì những lý do này, nó là chất bảo quản thành phần tự nhiên phổ biến. Axit ascorbic dùng trong một loạt các sản phẩm như bánh mì, thịt đông lạnh, mứt, thạch, nước sốt,...

Các đặc tính Vitamin C của axit ascorbic làm cho nó trở thành một thành phần tuyệt vời để bổ sung vitamin. Chỉ cần bổ sung vào thực phẩm sẽ tăng hàm lượng Vitamin C, vì vậy bạn để ý sẽ thấy nước trái cây, trái cây sấy khô, ngũ cốc, đồ ăn nhẹ hay được thêm chất tạo chua ascorbic acid vào. Giống như bất kỳ loại axit tự nhiên nào, chúng đều tăng cường hương vị ngon miệng cho thực phẩm. Kẹo, mứt, thạch thường được hưởng lợi từ loại axit này.

Ascorbic AcidAscorbic Acid


Đối với mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thường chứa các dạng ascorbic ít axit hơn. Chẳng hạn như canxi ascorbate, magie ascorbate, magie ascorbyl phosphate, natri ascorbate và natri ascorbyl phosphate, hoạt động như chất chống oxy hóa để làm chậm sự hư hỏng của thành phẩm do tiếp xúc với không khí và cũng để kiểm soát độ pH của sản phẩm.

Trong công nghiệp sản xuất, Ascorbic acid sử dụng để giúp loại bỏ mùi vị của iốt trong nước uống đã khử trùng. Các nhà khoa học cũng áp dụng nó trong kính hiển vi huỳnh quang (tăng huỳnh quang) làm cho các tế bào dễ nhìn thấy hơn khi nghiên cứu.

Lợi ích sức khỏe: Axit ascorbic là một chất dinh dưỡng mà con người cần để hoạt động và khỏe mạnh. Chúng ngăn ngừa tổn thương tế bào bởi các gốc tự do gây ra, điều trị bệnh còi xương. Ascorbic acid giúp cơ thể con người chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn và hình thành collagen, một loại protein quan trọng trong mô sợi, răng, xương, da và mao mạch. Vitamin C có thể vô hiệu hóa thiệt hại các gốc tự do, đóng một vai trò trong việc ngăn ngừa ung thư và nhiều tình trạng sức khỏe khác.


Axit ascorbic có an toàn không?

FDA quy định và giám sát nghiêm ngặt các chất phụ gia thực phẩm như axit ascorbic. Cụ thể, FDA tuyên bố rằng Ascorbic acid là một chất an toàn (GRAS) để sử dụng bảo quản hóa học trong thực phẩm và chất dinh dưỡng hoặc thực phẩm bổ sung.

Nếu Ascorbic axit ở tự nhiên, tại sao lại thêm chúng vào thực phẩm?

Có hai lý do chính mà axit ascorbic được sử dụng làm phụ gia thực phẩm:

1. Chúng không được tìm thấy ở khắp mọi nơi. Ví dụ về axit ascorbic bao gồm trái cây họ cam quýt, bông cải xanh và các loại thực vật khác. Đối với người tiêu dùng không quen ăn đồ tươi trong mỗi bữa ăn, axit ascorbic khó dung nạp hơn.

2. Ngay cả trái cây và rau quả đôi khi cũng không đủ. Ở dạng thô, trái cây họ cam quýt và rau xanh là nguồn cung cấp axit ascorbic tuyệt vời. Quá trình chế biến và nấu ăn sẽ làm giảm đáng kể điều đó. Đơn giản như luộc rau cũng làm cạn kiệt mức axit ascorbic. Tiếp xúc với không khí cũng tác động tiêu cực.

Do đó, nhiều thực phẩm có thêm axit ascorbic. Ví dụ như nước ép trái cây, ngũ cốc, thịt đông lạnh và thậm chí cả kẹo.

Ascorbic Acid


Tại Đức Hiếu, chúng tôi chuyên về tất cả các nguyên liệu phụ gia. Khách hàng tin tưởng công ty về chất lượng phụ gia thực phẩm, bao gồm cả axit ascorbic và nhiều chủng loại hơn nữa. Cho dù đó là cải thiện chất lượng sản phẩm của bạn hay quy cách đóng gói và trình bày, Đức Hiếu đều giúp bạn. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về axit ascorbic trong ngành công nghiệp thực phẩm hoặc nếu bạn muốn tư vấn thông tin, chúng tôi đều cung cấp cho bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Chất nhũ hóa là gì

  Chất nhũ hóa là gì Trong ngành công nghiệp thực phẩm, quá trình tạo ra sản phẩm mới bằng cách kết hợp nhiều thành phần rất cần thiết. Các nhãn hàng lớn như Dominos, Pizza Hut làm nước sốt của họ bằng quá trình nhũ hóa. Sau khi nghiền, giảm kích thước hạt, đồng nhất, phân tán. Các nhà sản xuất sẽ hợp nhất các thành phần này lại với nhau bằng  chất nhũ hóa . Vậy chất nhũ hóa là gì? Ngay sau khi khuấy/ trộn xong, nhũ tương bắt đầu phân tách trở lại. Để duy trì hỗn hợp đồng đều, chất nhũ hóa thực phẩm hoạt động như một liên kết giữ các phần tử lại với nhau. Nó làm cho thành phẩm mềm và mịn trong kết cấu, cải thiện chất lượng của hỗn hợp, giữ cho sản phẩm chắc và ổn định. Bên cạnh đó, dung dịch văng ra trong chế biến hoặc nấu nướng cũng được giảm bớt nhờ chất nhũ hóa. Sản phẩm đem lại khả năng hòa tan, biến đổi tinh thế, tạo bọt và tạo kem tốt hơn. Chất nhũ hóa có nhiều chức năng trong chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Các chất nhũ hóa thực phẩm phổ biến Chất nh...