Chuyển đến nội dung chính

Aspartame

 

Aspartame

Chất tạo ngọt aspartame

Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo nồng độ cao, ít calo. Nó dạng bột màu trắng, không mùi, ngọt hơn đường khoảng 200 lần giống Acesulfame K. Hiện nay, aspartame được phép sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm trong đồ uống, món ăn, đồ ngọt, sữa, kẹo cao su nhai, các sản phẩm ít calories và kiểm soát cân nặng. Nhãn trên thực phẩm chứa aspartame thường hiển thị tên hoặc mã số của nó (E 951).

Aspartame


Aspartame bao gồm hai axit amin - axit aspartic và phenylalanin. Khi vào cơ thể, aspartame được chia nhỏ thành các axit amin sử dụng cho quá trình tổng hợp và chuyển hóa protein. Ngoài axit aspartic và phenylalanin, quá trình tiêu hóa aspartame cũng tạo ra một lượng nhỏ metanol, một hợp chất được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm như trái cây và rau quả.


Các thành phần này được sử dụng trong cơ thể theo cách giống hệt như khi chúng được tạo ra, với số lượng lớn hơn nhiều, từ thực phẩm và đồ uống thông thường. Ví dụ, sữa cung cấp lượng phenylalanin nhiều hơn khoảng 5 lần và axit aspartic gấp 11 lần so với đồ uống được làm ngọt bằng aspartam; nước ép cà chua cung cấp gấp 3 lần lượng methanol như một loại nước giải khát có đường aspartame. Cả aspartame và các thành phần của nó đều không thể tích tụ trong cơ thể.

Đường aspartame dùng làm gì

Hàm lượng calo thấp đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ như một cách để giảm lượng đường bổ sung trong khi vẫn mang lại cảm giác hài lòng, thưởng thức món gì đó ngọt ngào. Aspartame thường được pha trộn với các chất làm ngọt hoặc thành phần thực phẩm khác chẳng hạn như:

- Sô-đa, nước trái cây ít đường, nước có hương vị.

- Các sản phẩm từ sữa.

- Các món bánh như bánh pudding, kem.

- Kẹo cao su, nước sốt, siro và gia vị.

Aspartame không thích hợp sử dụng cho các loại thực phẩm cần nướng trong thời gian dài vì tiếp xúc lâu với nhiệt độ cao có thể làm mất vị ngọt của nó. Một số nhãn hiệu phổ biến nhất của đường aspartame là Sinosweet, Hugeston và Singsino.

đường thực phẩm aspartame


Đường thực phẩm Aspartame có an toàn không?

Aspartame là một trong những thành phần được nghiên cứu kỹ lưỡng nhất trong việc cung cấp thực phẩm cho con người, với hơn 200 nghiên cứu chứng minh tính an toàn của nó. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt việc sử dụng nó trong thực phẩm, đồ uống có ga, chất làm ngọt đa năng vào năm 1996. Các cơ quan y tế hàng đầu trên thế giới như Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), FAO / WHO (JECFA) tiến hành đánh giá khoa học đã kết luận rằng aspartame an toàn cho các mục đích sử dụng.

Ngày nay, aspartame là chất tạo ngọt ít calo được sử dụng và tiêu thụ nhiều nhất ở Hoa Kỳ. Mặc dù không có gì phải bàn cãi về hiệu quả của aspartame trong việc làm ngọt thức ăn của bạn, nhưng có rất nhiều sự nhầm lẫn về tính an toàn và hiệu quả của nó trong việc hỗ trợ giảm cân hoặc điều chỉnh lượng đường trong máu cho những người mắc bệnh tiểu đường. Chất làm ngọt này được bán với nhãn “chế độ ăn kiêng”, “ít đường” hoặc “ít calo”.

đường thực phẩm aspartame

Đường hóa học aspartame

Nghiên cứu cho thấy rằng tiêu thụ chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp, bản thân nó không phải là nguyên nhân làm chậm quá trình trao đổi chất. Áp dụng lối sống lành mạnh, năng động, phù hợp với các mục tiêu cá nhân là điều quan trọng để hỗ trợ sức khỏe của một người. Chọn thực phẩm và đồ uống bằng chất làm ngọt ít calo như aspartame là một cách để giảm tiêu thụ đường bổ sung và kiểm soát lượng calo - thành phần quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến chế độ ăn uống, cân nặng và lối sống.

Không phải ai cũng là một nhà hóa học có kinh nghiệm để tìm hiểu về cách sử dụng đường thực phẩm khác nhau. Vì vậy, nếu bạn đang cần tìm hiểu về phụ gia thực phẩm. Hãy liên hệ Đức Hiếu để được tư vấn & giải đáp nhé. Công ty có đầy đủ các mặt hàng công nghiệp thực phẩm để bạn sử dụng phù hợp nhu cầu sản xuất. Bạn nghĩ gì về đường aspartame? Để lại cho Đức Hiếu một chia sẻ dưới đây và cho chúng tôi biết. Công ty luôn mong nhận được phản hồi từ bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử