Chuyển đến nội dung chính

BHT (Butylated Hydroxy Toluene)

 

BHT (Butylated Hydroxytoluene)

BHT Butylated Hydroxytoluene là gì

Chất bảo quản thường được thêm vào nhiều loại thực phẩm đã qua chế biến để kéo dài độ tươi và ngăn ngừa hư hỏng do vi khuẩn, nấm mốc hoặc các tác nhân khác gây ra. BHA và BHT là hai chất phụ gia thực phẩm phổ biến mà bạn có thể tìm thấy được liệt kê trên nhãn bao bì của nhiều món ăn. Nhiều người đặt câu hỏi về sự an toàn của những hóa chất này và đó là một mối lo ngại dễ hiểu. Tuy nhiên, hãy yên tâm rằng cả BHA và BHT đều đã được kiểm tra về độ an toàn và được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận cho sử dụng ở người, miễn là chúng đáp ứng các yêu cầu nhất định.

BHT Butylated HydroxytolueneBHT Butylated Hydroxytoluene


Butylated hydroxytoluene (BHT) C15H24O là một hóa chất nhân tạo thường được sử dụng làm chất bảo quản trong thực phẩm chế biến. Chất chống oxy hóa này có thể hòa tan trong dầu và mỡ động vật. Bằng cách giảm sự xuất hiện quá trình oxy hóa và ôi thiu. Thay vì được thêm trực tiếp vào thực phẩm, BHT thường đóng gói để nó bốc hơi vào thực phẩm trong quá trình bảo quản. Vì vậy BHT thường không cần phải được liệt kê cùng với các thành phần khác trên nhãn thực phẩm. BHT hay dùng trong kẹo cao su, thức ăn gia súc, thịt bảo quản, thực phẩm sấy khô, bánh nướng, đồ ăn nhanh và các loại món có chứa chất béo và hương liệu bổ sung.

BHA (Butylated Hydroxyanisole) C11H16O2 cũng là một chất oxy hóa, bảo quản thức ăn khỏi bị hư hại, duy trì mức độ dinh dưỡng, màu sắc, hương vị và mùi. BHA được thêm vào một số thực phẩm chế biến bao gồm bơ, mỡ lợn, thịt, ngũ cốc, bánh nướng, đồ ngọt, bia, dầu thực vật, khoai tây chiên, thức ăn nhẹ khác, một số sản phẩm từ hạt, khoai tây khử nước và một số chất tạo hương.

BHT có công dụng gì

Được biết là chất chống oxy hóa - chất bảo quản trong thực phẩm. Ví dụ thực phẩm đã qua chế biến như khoai tây chiên và ngũ cốc ăn sáng khô thường được đóng gói trong bao bì cách nhiệt chứa đầy chất trơ và vô hại như khí nitơ. Nhưng một khi bạn mở gói, bên trong sẽ tiếp xúc với oxy không khí. Lúc này chất béo sẽ phản ứng trở khiến đồ ăn mềm, mùi vị hết ngon và ôi thiu.

BHT Butylated HydroxytolueneBHT Butylated Hydroxytoluene


Chất bảo quản BHT có an toàn không?

FDA coi cả BHA và BHT đều an toàn để sử dụng trong thực phẩm chế biến sẵn với số lượng hạn chế được phê duyệt. Nghiên cứu đã ước tính lượng BHA và BHT có trong một chế độ ăn uống không phát hiện bất kỳ vấn đề nào. Do đó FDA cho phép các nhà sản xuất thực phẩm - mỹ phẩm sử dụng cả BHA và BHT.

Mặc dù chưa có đủ nghiên cứu được tiến hành liên quan đến con người để xác định xem BHT có phải là chất gây ung thư hay không, nhưng một số ít bằng chứng trên động vật cho thấy BHT là chất gây ung thư. Một số khả năng gây ung thư tiềm ẩn của BHT có thể đến từ khả năng gián đoạn của tín hiệu tế bào, một quá trình mà thông tin được truyền từ tế bào này sang tế bào khác. Giao tiếp tế bào không chỉ quan trọng đối với hoạt động tối ưu của các hệ thống cơ thể, mà các nhà nghiên cứu hiện nay tin rằng mất kết nối giữa các tế bào có thể là một trong những nguyên nhân gây rối loạn dẫn đến ung thư.

Bên cạnh đó một số nghiên cứu trên động vật cho thấy liều lượng lớn BHA dẫn đến rối loạn chức năng sinh sản, đặc biệt là thay đổi nồng độ testosterone và các cơ quan sinh dục kém phát triển.

Không có nguyên liệu phụ gia nào tốt nhất cho tất cả thực phẩm, mỗi loại đều có ưu điểm riêng của nó. Do đó nếu bạn cần tư vấn kỹ hơn về chất bảo quản, chất chống oxy hóa thực phẩm hãy liên hệ Đức hiếu. Hiện tại công ty có đầy đủ các loại phụ gia thực phẩm như chất tạo chua, chất nhũ hóa,.. Hy vọng được hợp tác cùng quý khách hàng!

BHT Butylated HydroxytolueneBHT Butylated Hydroxytoluene

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử