Chuyển đến nội dung chính

Bicarfood Sodium Bicarbonate

 

Bicarfood

Sodium bicarbonate (food additive)

Sodium bicarbonate hay baking soda là dạng bột tinh thể màu trắng (NaHCO3). Nó phân loại là một muối axit, được tạo thành bằng cách kết hợp một axit (cacbonic) và một bazơ (natri hydroxit), sodium bicar phản ứng với các hóa chất khác như một chất kiềm nhẹ. Ở nhiệt độ trên 300 độ F (149 độ C), baking soda phân hủy thành natri cacbonat (một chất ổn định hơn), nước và carbon dioxide.

bicarfood


Sodium bicarbonate có tác dụng gì

Các đặc tính vật lý và hóa học tự nhiên của baking soda đem đến nhiều ứng dụng khác nhau, từ công nghiệp, chăn nuôi cho đến thực phẩm. Bicarfood Solvay chủ yếu được sử dụng làm:

• Chất tạo men cho các loại bánh nướng như bánh ngọt, bánh xốp và bánh quy. Thông thường thợ làm bánh thêm một lượng nhỏ sodium bicarbonate vào hỗn hợp bột mì, đường, trứng, bơ, các thành phần khác trong bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh nướng khác. Phản ứng hóa học tạo thành khiến carbon dioxide giải phóng, làm cho bột nở ra hoặc phồng lên bên trong lò nóng. Nếu không có baking soda bánh sẽ xẹp xuống.

• Chất làm mềm thịt và hải sản.

• Chất đệm tự nhiên để giảm độ axit trong nước tăng lực, nước trái cây và cà phê.

• Nguồn carbon dioxide cho thức uống sủi bọt.

• Màu thực phẩm. Chất tạo màu thực phẩm thường được thêm vào thực phẩm không có màu hoặc thay đổi màu sắc trong quá trình chế biến hoặc bảo quản. Thêm màu sắc làm cho thực phẩm hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng.

 Trái cây và rau quả. Một cách dễ dàng và an toàn để làm sạch bụi bẩn bám trên trái cây tươi của bạn. Rắc sodium bicarbonate lên miếng bọt biển hoặc khăn ẩm, sau đó chà sạch. Rửa sạch baking soda sau đó. 

bicarfood


Ngoài ra nó còn có nhiều công dụng và lợi ích sức khỏe như:

- Baking soda khử mùi, trung hòa mùi về mặt hóa học. Nó hay dùng trong xà phòng, sản phẩm khử mùi cơ thể.

- Sodium bicarbonate cũng được tìm thấy trong một số sản phẩm vệ sinh miệng chống mảng bám và kem đánh răng.

- Cấu trúc tinh thể của nó tạo ra sự mài mòn giúp nhẹ nhàng loại bỏ bụi bẩn mà không làm trầy xước các bề mặt nhạy cảm.

- Sodium bicarbonate giải phóng carbon dioxide khi đun nóng. Do đó nó có thể dập tắt ngọn lửa bằng cách đưa oxy ra ngoài. Chất hữu ích trong các bình chữa cháy.

- Thành phần tích cực trong các sản phẩm kháng axit được sử dụng để giảm chứng ợ nóng và điều trị chứng khó tiêu do axit. Nó hoạt động bằng cách nhanh chóng trung hòa axit trong dạ dày và làm giảm tạm thời các triệu chứng trào ngược axit.

- Còn rất nhiều ứng dụng của baking soda bao gồm kiểm soát ô nhiễm không khí, sản xuất hóa chất, thuộc da, cao, sản xuất nhựa, sản xuất giấy, chế biến dệt, xử lý nước,...


Vì sao nên sử dụng sodium bicarbonate food additive của Solvay

Bicarfood từ lâu đã được công nhận là chất tạo men được các nhà máy thực phẩm, thợ làm bánh lựa chọn vì nhiều lý do:

• Một chất khoáng tự nhiên thân thiện với môi trường, không gây hại đối với sức khỏe con người hoặc môi trường.

• Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế cao nhất và nghiêm ngặt nhất (ISO 22000 và FSSC 22000).

• Halal, Kosher và thích hợp cho người ăn chay.

Chất lượng nhất quán của Sodium Bicarbonate Solvay được kiểm soát toàn bộ quy trình trong dây chuyền sản xuất. Cố gắng đạt chất lượng cao nhất có thể, đáp ứng các thông số kỹ thuật của Dược điển Hoa Kỳ (United States Pharmacopeia) để sử dụng trong các ứng dụng dược phẩm và thực phẩm. Ngoài ra, sodium bicarbonate food grade đáp ứng các yêu cầu do Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ công nhận an toàn (GRAS).

bicarfood

Phân biệt sodium bicarbonate (NaHCO3) và sodium carbonate (NaCO3)

Đừng nhầm lẫn hai muối này. Mặc dù tên gọi nghe có vẻ giống nhau, nhưng hai chất này không giống nhau và có nhiều tính năng - công dụng khác nhau. Sodium bicarbonate là muối nở Đức Hiếu phân tích ở trên, trong khi sodium carbonate là một thành phần dùng để trung hòa các dung dịch axit trong các lĩnh vực khác nhau.

Những ứng dụng của sodium bicar giữ một vai trò quan trọng trong cuộc sống ngày nay. Các cơ sở sản xuất thực phẩm có thể khai thác tiềm năng bicarfood giúp tăng năng suất và lợi nhuận. Và.....nếu bạn cần tư vấn về sản phẩm phụ gia thực phẩm hay cách sử dụng chi tiết. Hãy gọi chúng tôi, Đức Hiếu luôn có đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, đồng hành cùng bạn trong ngành công nghiệp thực phẩm. Hân hạnh được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử