Chuyển đến nội dung chính

Bột ngọt Monosodium Glutamate

 

Monosodium Glutamate

Bột ngọt MSG là gì

Monosodium Glutamate (MSG) là một trong những phụ gia được sử dụng rộng rãi nhất trong thực phẩm thương mại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phân loại bột ngọt là thành phần thực phẩm an toàn. Bột ngọt có công thức hóa học C5H8NO4Na, dạng bột kết tinh màu trắng không mùi. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, nó có mã E621. Monosodium glutamate dễ dàng hòa tan trong nước, phân tách thành natri và glutamat tự do.

Bột ngọt được tạo ra bằng cách lên men củ cải đường, mía đường và mật đường. Nó là một chất tăng hương vị có nguồn gốc từ axit L-glutamic, có tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm. Axit L-glutamic là một axit amin không cần thiết, có nghĩa là cơ thể bạn có thể tự sản xuất và không cần nạp từ bên ngoài. Không có sự khác biệt về mặt hóa học giữa axit glutamic được tìm thấy tự nhiên trong một số thực phẩm và axit được tìm thấy trong bột ngọt. Điều này có nghĩa là cơ thể của bạn không thể phân biệt giữa hai loại. Bột ngọt có một vị cụ thể được gọi là Umami - vị cơ bản thứ năm cùng với ngọt, chua, mặn và đắng. Umami là một chữ tiếng Nhật có nghĩa là "vị ngon".

bột ngọt monosodium glutamate

Công dụng của bột ngọt

Tăng hương vị: Tác dụng tăng hương vị của bột ngọt là do vị umami của nó, cải thiện mùi vị của thức ăn. Tương tự, MSG có thể được sử dụng như một chất thay thế muối trong các sản phẩm có hàm lượng natri thấp như súp, đồ ăn đóng gói sẵn, thịt nguội và các sản phẩm từ sữa. Một số loại thực phẩm phổ biến có chứa bột ngọt là:

• Đạm động vật: thịt gà, thịt bò, cá hồi, cá thu, sò điệp, cua, tôm.

• Phô mai: Parmesan, Emmenthal, Cheddar, Roquefort.

• Rau: cà chua, hành tây, bắp cải, đậu xanh, rau bina, nấm, bông cải xanh.

• Các loại thịt chế biến: pepperoni, thịt xông khói, mì ống, xúc xích.

• Nước xốt và gia vị: xì dầu, tương cà, mù tạt, sốt mayonnaise, xốt thịt nướng, xốt salad, chà bông.

• Thực phẩm đóng hộp và làm sẵn: súp đóng hộp, cá ngừ đóng hộp, thức ăn đông lạnh, bánh quy giòn, khoai tây chiên, đồ ăn nhẹ, gà rán,...

Ứng dụng của bột ngọt ngày càng tăng theo thời gian. Nó được thêm vào trong quá trình chế biến thực phẩm.

bột ngọt monosodium glutamatebột ngọt monosodium glutamate

Bột ngọt có tốt cho sức khỏe không?

Bên cạnh tác dụng tăng cường hương vị, MSG có liên quan đến nhiều chủ đề tranh luận khác nhau. Monosodium Glutamate phổ biến trong món ăn của người châu Á và được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm chế biến ở phương Tây. Người ta ước tính rằng lượng tiêu thụ trung bình hàng ngày của mọi người là 0,3 - 1,0 gram. Trong thời gian này, FDA đã nhận được nhiều báo cáo về các phản ứng liên quan mà mọi người cho là do đồ ăn có chứa bột ngọt. Những phản ứng ngắn hạn, triệu chứng thường nhẹ và không cần điều trị bao gồm:

- Đau đầu, suy nhược.

- Buồn nôn.

- Đổ mồ hôi.

- Chóng mặt, ngứa ran hoặc bỏng rát ở mặt, cổ và các vùng khác.

- Nhịp tim nhanh, tức ngực.

Vì lý do này, khi MSG được thêm vào thực phẩm, FDA yêu cầu nó phải được liệt kê trên nhãn thành phần. Bột ngọt được coi là an toàn và là phụ gia thực phẩm được phép sản xuất ở EU và Úc và New Zealand theo tiêu chuẩn GMP. Điều này có nghĩa là nhà sản xuất thực phẩm chỉ có thể sử dụng bột ngọt ở mức cho phép để tạo ra thành phẩm.

Làm cách nào để biết thực phẩm có bột ngọt hay không? Với mã phụ gia thực phẩm số 621, bạn chỉ cần xem trong danh sách thành phần của hầu hết các loại thực phẩm đóng gói. Ví dụ chất điều vị MSG hoặc chất điều vị 621. Một số phụ gia thực phẩm glutamate được phép bổ sung khác có mã từ 622 - 625.

Ăn nhiều bột ngọt có giảm trí nhớ không? Theo nghiên cứu Pubmed, họ đã xác nhận bột ngọt làm giảm khả năng duy trì trí nhớ ở chuột trưởng thành.

bột ngọt monosodium glutamatebột ngọt monosodium glutamate


Bột ngọt chế biến thực phẩm

Đức Hiếu là một công ty phân phối phụ gia thực phẩm hàng đầu trong ngành. Trong nhiều năm qua, thương hiệu bột ngọt FufengLinghua được sản xuất tại Trung Quốc đã được tin dùng trên toàn thế giới cho các lĩnh vực khác nhau trong ngành công nghiệp thực phẩm. Các sản phẩm chúng tôi phân phối luôn đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhãn mác cũng như tư vấn hỗ trợ. Nếu bạn đang cần nhập bột ngọt thì không cần tìm đâu xa hơn hãy liên hệ Đức Hiếu ngay hôm nay để được báo giá tốt.

bột ngọt monosodium glutamatebột ngọt monosodium glutamate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử