Chuyển đến nội dung chính

Caffeine Anhydrous

 

Caffeine Anhydrous

Caffeine Anhydrous là gì

Caffeine là một chất tự nhiên được tìm thấy trong hạt và lá của một số loại cây. Caffeine ở cà phê chủ yếu đến từ Coffea Arabica (cà phê chè), một loại cây bụi mọc tại các vùng cận nhiệt đới và xích đạo. Caffeine Anhydrous hay còn gọi là cà phê khan, được làm từ hạt và lá của cây cà phê. Từ “khan” có nghĩa là “không có nước”. Sau khi thu hoạch, caffeine được chiết xuất và khử nước, tạo ra một loại bột caffeine đậm đặc.

Là một dạng biến thể cô đặc hơn, Caffeine Anhydrous thường trải qua một số quy trình trong phòng thí nghiệm, bao gồm khử nước và các kỹ thuật tách khác, tất cả đều nhằm mục đích thu được “caffeine tinh khiết”. Còn caffein thông thường bạn có thể uống trực tiếp từ hạt cà phê mà không cần qua kỹ thuật chiết tách. Các dạng phổ biến nhất của caffeine khan là thuốc viên và bột.

Caffeine Anhydrous


Phân biệt Caffeine và Caffeine Anhydrous

Như đã đề cập trước đó, caffeine thông thường là caffeine tự nhiên, được chiết xuất từ ​​các nguồn tự nhiên. Trong khi caffeine khan không phải là caffeine tự nhiên, nó là caffeine tổng hợp. Nhờ trải qua quá trình phân tách mạnh mẽ nên nó đậm đặc hơn caffein thông thường. Một thìa bột caffeine khan tương đương với 28 tách cà phê bạn uống. 

Điểm tương đồng: Cả hai về cơ bản vẫn được làm từ cùng một chất và có cơ chế hoạt động như nhau. Ngăn bạn cảm thấy buồn ngủ và mệt mỏi. Nhất là khi bổ sung trước tập tuyện, thuốc giảm cân và các chất bổ sung tăng cường hiệu suất.

Công dụng của caffeine khan

Nhờ đặc tính đậm đặc và độ tinh khiết, nên nó được các nhà sản xuất thực phẩm ứng dụng rộng rãi. Từ đồ uống cho đến thức ăn, bạn có thể tìm thấy chúng trong rất nhiều sản phẩm được bán hiện nay như: cola & nước ngọt có caffein; đồ uống có cồn; nước tăng lực & kẹo cao su; sản phẩm giảm cân; đồ ăn nhẹ; Thuốc OTC,...

• Tăng hiệu suất: Chất bổ sung nâng cao hiệu suất, phổ biến để sử dụng trong các môn thể thao liên quan đến sức bền như chạy và đạp xe. 

• Cải thiện sức mạnh và độ bền của cơ: Tạp chí Y học thể thao của Anh nghiên cứu về caffeine khan ở dạng viên nang cho thấy chất này có hiệu quả cao trong việc xây dựng sức mạnh cơ bắp, sức chịu đựng và độ bền.

• Lợi ích sức khỏe: Giảm đau đầu do căng thẳng, cải thiện sự tỉnh táo và tập trung. Giảm sự thèm ăn, giải phóng adrenaline, tăng cường trao đổi chất, v.v.


Caffeine đối với cơ thể con người:

Caffeine là một methylxanthine, được chuyển hóa thành paraxanthine, theobromine và theophylline. Nó hoạt động bằng cách ức chế phosphodiesterase, đối kháng với các thụ thể adenosine và giải phóng catecholamine. Caffeine đặc biệt mạnh vì nó được hấp thụ nhanh chóng. Sau khi uống caffeine, nó đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ với 45 phút và có thời gian bán hủy khoảng 5 giờ. Caffeine trải qua quá trình chuyển hóa ở gan thông qua N-demethyl hóa, acetyl hóa và oxy hóa.

Caffeine là một alkaloid xanthine tự nhiên hoạt động như một chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Các sản phẩm thường quảng cáo để tăng cường năng lượng, sự tập trung và hiệu suất thể thao; tuy nhiên, nó có thể gây ra độc tính nghiêm trọng khi tiêu thụ quá mức. Caffeine khan là một chất không được kiểm soát và có thể là thủ phạm khiến bệnh nhân có vô số triệu chứng, từ cảm giác “bồn chồn” và “lo lắng” đến rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ khuyến cáo nồng độ caffein trong máu dao động từ 80-100 mg / L có thể gây nguy hiểm tính mạng. Caffeine Anhydrous đặc biệt mạnh, chỉ 1 muỗng canh có thể chứa một liều lượng gây chết người.

Caffeine Anhydrous

Lời khuyên khi sử dụng các sản phẩm có chứa caffein:

• Luôn bắt đầu ở mức thấp sẽ giúp bạn đạt được hiệu suất tăng dần.

• Uống caffeine khoảng một giờ trước buổi tập hoặc sự kiện mà bạn tham gia.

• Tuân thủ liều lượng caffeine trước khi tập thể dục (tự nhiên hoặc khan) khoảng 3-6 mg / kg trọng lượng cơ thể. Đối với một vận động viên nặng 150 pound, liều 3 mg/kg tương ứng với khoảng 200 miligram caffeine (hai tách cà phê).

• Bảo quản: Caffeine Anhydrous nên để nơi khô ráo, thoáng mát, có bao bì nguyên hộp, tránh ẩm ướt.

Caffeine Anhydrous được sử dụng rộng rãi như một thành phần bổ sung chất trong các ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Caffeine khan của Đức Hiếu có dạng bột mịn (độ tinh khiết> 98,5%). Tại Đức Hiếu, chúng tôi áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt cho tất cả các sản phẩm của mình. Tất cả Caffeine Anhydrous chúng tôi cung cấp đã được kiểm tra nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn HACCP và ISO và được chứng minh là an toàn để sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Chất nhũ hóa là gì

  Chất nhũ hóa là gì Trong ngành công nghiệp thực phẩm, quá trình tạo ra sản phẩm mới bằng cách kết hợp nhiều thành phần rất cần thiết. Các nhãn hàng lớn như Dominos, Pizza Hut làm nước sốt của họ bằng quá trình nhũ hóa. Sau khi nghiền, giảm kích thước hạt, đồng nhất, phân tán. Các nhà sản xuất sẽ hợp nhất các thành phần này lại với nhau bằng  chất nhũ hóa . Vậy chất nhũ hóa là gì? Ngay sau khi khuấy/ trộn xong, nhũ tương bắt đầu phân tách trở lại. Để duy trì hỗn hợp đồng đều, chất nhũ hóa thực phẩm hoạt động như một liên kết giữ các phần tử lại với nhau. Nó làm cho thành phẩm mềm và mịn trong kết cấu, cải thiện chất lượng của hỗn hợp, giữ cho sản phẩm chắc và ổn định. Bên cạnh đó, dung dịch văng ra trong chế biến hoặc nấu nướng cũng được giảm bớt nhờ chất nhũ hóa. Sản phẩm đem lại khả năng hòa tan, biến đổi tinh thế, tạo bọt và tạo kem tốt hơn. Chất nhũ hóa có nhiều chức năng trong chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Các chất nhũ hóa thực phẩm phổ biến Chất nh...