Chuyển đến nội dung chính

Calcium Gluconate

 

Calcium Gluconate

Calcium Gluconate là gì

Nhắc đến "canxi" bạn sẽ nghĩ ngay đến chất dinh dưỡng cho xương chắc khỏe. Điều này hoàn toàn đúng, nhưng canxi còn đóng nhiều vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì cơ thể khỏe mạnh. Calcium Gluconate là một chất bổ sung khoáng chất chuyên dùng để điều chỉnh nhiều các chức năng của canxi. Sự hình thành canxi gluconat (một muối canxi) bắt nguồn từ quá trình trung hòa axit gluconic với vôi hoặc canxi cacbonat.

Canxi Gluconate có mã phụ gia E578 được sử dụng trong Thực phẩm, Đồ uống, Dược phẩm, Y tế và nhiều ứng dụng trong ngành nông nghiệp (thức ăn chăn nuôi, gia cầm). E578 kết cấu dạng bột kết tinh màu trắng không mùi, không vị và có thể hòa tan trong nước. Nó là thành phần phổ biến trong các chất bổ sung canxi cho trẻ em, thức ăn cho trẻ sơ sinh, ngũ cốc, các sản phẩm sức khỏe, nước uống thể thao và sữa. Calcium gluconate cũng được sử dụng như một chất đệm, làm săn chắc trong thực phẩm chiên và bánh ngọt để ngăn chặn quá trình oxy hóa - đổi màu.

Calcium GluconateCalcium Gluconate

Canxi gluconat có công dụng gì

Trong thực phẩm:

• Canxi Gluconate E578 dùng như một chất dinh dưỡng bổ sung canxi, chất làm săn chắc, chất ổn định và chất tạo kết cấu trong các sản phẩm ngũ cốc và đồ uống.

• Trong đồ uống nó dùng như chất bổ sung dinh dưỡng trong nước giải khát.

Trong dược phẩm: 

• Calcium Gluconate điều trị các tình trạng phát sinh do thiếu hụt canxi như hạ canxi máu (liên quan đến suy tuyến cận giáp và hạ canxi máu do tăng trưởng nhanh hoặc mang thai).

• Chống lại chứng loãng xương.

• Duy trì nhịp tim bình thường, loại bỏ nồng độ kali cao bất thường trong máu.

• Hỗ trợ duy trì cân bằng nội môi trong hệ thần kinh và cơ bắp.

Trong sản phẩm sức khỏe và cá nhân

• Canxi Gluconate có mặt trong công thức của nước súc miệng, sản phẩm tắm, sản phẩm làm sạch, sản phẩm chăm sóc da và dầu gội đầu.

Trong Nông nghiệp / Thức ăn chăn nuôi / Gia cầm

E578 sử dụng làm chất bổ sung dinh dưỡng trong nông nghiệp / thức ăn chăn nuôi / thức ăn gia cầm.

Calcium GluconateCalcium Gluconate


Phụ gia thực phẩm Calcium Gluconate 

Thị trường canxi gluconate được thúc đẩy bởi nhu cầu gia tăng từ các loại thực phẩm bổ sung, khi dân số già ngày càng tăng và sự thiếu hụt canxi tăng cao. Ngoài ra, ngành công nghiệp dược phẩm cũng ứng dụng E578 chiếm thị phần lớn vì những lợi ích của nó trong điều trị y tế.

Canxi Gluconate là muối canxi của axit gluconic, dung dịch của nó trung tính với quỳ tím. E578 là nguồn dinh dưỡng bổ sung canxi hiệu quả và không độc hại. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, canxi gluconate tăng cường đặc tính liên kết với nước và hoạt động như một chất bổ sung dinh dưỡng trong nhà máy sản xuất. Nhất là sản phẩm từ sữa, rau đóng hộp, bánh pudding, bánh rán, thịt đã qua chế biến, súp, nước sốt, bia rượu và thực phẩm chế biến sẵn.

Khi bạn đang tìm kiếm một nhà cung cấp phụ gia thực phẩm, Đức Hiếu chính là điểm đến. Công ty chúng tôi cung cấp hàng trăm loại nguyên liệu thực phẩm, dinh dưỡng và các loại phụ gia đặc biệt. Đức Hiếu đã hoạt động nhiều năm trong ngành dược phẩm và thực phẩm của Việt Nam. Công ty luôn tự đổi mới cũng như nguồn hàng ổn định, cùng quan điểm xây dựng hỗ trợ đối tác duy trì lâu dài. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để tìm hiểu thêm.

Calcium Gluconate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...