Chuyển đến nội dung chính

Citric Acid Monohydrate

 

Citric Acid Monohydrate

Citric acid là gì

Axit citric monohydrate là một dạng phổ biến của Axit Citric, dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột pha lê trắng. Khi đun nóng đến 78°C, Citric Acid Monohydrate có thể chuyển thành Acid Citric khan. Citric Acid Monohydrate được sử dụng rộng rãi như chất tạo vị chua, hương liệu và chất bảo quản với mã số phụ gia thực phẩm E330. Chúng ứng dụng khá nhiều trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là trong nước giải khát. Là một nhà cung cấp và sản xuất phụ gia thực phẩm chuyên nghiệp, Đức Hiếu đã và đang cung cấp chất lượng Citric Acid Monohydrate cho khách hàng trên toàn Việt Nam trong nhiều năm qua.

Citric Acid MonohydrateCitric Acid Monohydrate

Phân biệt Acid Citric Anhydrous và Monohydrate

Citric acid được biết đến là một axit hữu cơ yếu, có thể tìm thấy nó tự nhiên trong trái cây họ cam quýt. Axit citric được sản xuất thương mại với số lượng lớn mỗi năm vì nó có nhiều ứng dụng. Axit citric tồn tại ở hai dạng là dạng khan (Anhydrous) và dạng monohydrate. Sự khác biệt giữa chúng là Anhydrous không có nước kết tinh trong khi Monohydrate có phân tử nước liên kết với một phân tử Axit xitric. Hay dễ hiểu hơn monohydrate chính là dạng chứa nước của axit xitric.

• Công thức hóa học của axit xitric khan (Anhydrous) là C6H8O7 . Khối lượng mol của hợp chất này là 192,12g/mol.

• Mặt khác, công thức hóa học của axit xitric monohydrate là C6H8O7.H2O . Khối lượng mol phân tử là 210,188 g/mol. Hình thành thông qua quá trình kết tinh từ nước lạnh.


Citric Acid Monohydrate có công dụng gì

Trong thực phẩm: Citric Acid Monohydrate được sử dụng rộng rãi làm axit hữu cơ, chất điều chỉnh độ pH, hương liệu và chất bảo quản trong sản xuất thực phẩm như kẹo, bánh, bánh quy, trái cây đóng hộp, mứt và thạch, thức ăn cho trẻ em, đồ ăn cho trẻ sơ sinh, bánh mì, ngũ cốc, đồ ăn nhẹ, sữa, kem, thịt, hải sản, đồ ăn sẵn, đồ ăn liền, nước sốt, gia vị.

Trong đồ uống: Citric Acid Monohydrate E330 thường dùng làm chất điều chỉnh độ axit và chất tạo chua, chống oxy hóa như trong Đồ uống có cồn, Nước giải khát có ga, Đồ uống nhanh, Sirô, Nước trái cây, Đồ uống thể thao và năng lượng.

Trong dược phẩm: Citric Acid Monohydrate E330 có thể được sử dụng như chất ức chế thrombin và chất diệt nấm.

Trong chăm sóc sức khỏe và cá nhân: Nó được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như một chất bảo quản và cân bằng độ ph. Với hơn 10.000 công dụng được ghi nhận, Citric acid hay có trong các sản phẩm dành cho trẻ em, đồ trang điểm, son môi, sản phẩm tắm gội, xà phòng và chất tẩy rửa, thuốc nhuộm và màu tóc cũng như các sản phẩm chăm sóc tóc và da.

Trong Nông nghiệp / Thức ăn chăn nuôi / Gia cầm: Citric Acid Monohydrate E330 chính là chất chống oxy hóa và điều chỉnh độ ph trong thức ăn.

Trong các ngành khác: Citric Acid Monohydrate E330 được sử dụng rộng rãi như chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt.

• Là chất tẩy rửa: trong việc làm sạch đường ống dẫn nước để loại bỏ cặn.

• Là chất chống nhăn: trong dệt may để ngăn ngừa ô nhiễm formaldehyde.

• Là chất phụ gia: trong sản xuất nhựa.

• Là chất làm chậm bê tông: trong xây dựng nhằm nâng cao chất lượng bê tông.

Citric Acid MonohydrateCitric Acid Monohydrate


Chất điều chỉnh độ pH

Citric Acid Monohydrate có vị chua mạnh, sủi bọt trong không khí khô, nhanh hòa tan trong nước, hòa tan tự do trong etanol (96%) và hòa tan ít trong ete. Chúng không độc, ổn định về mặt hóa học nếu được bảo quản ở nhiệt độ môi trường thích hợp. Điểm nóng chảy là 135°C và điểm sôi là 310°C.

Tùy theo lĩnh vực mà Citric Acid được sử dụng trong thực phẩm cho các mục đích khác nhau. Citric Acid Monohydrate đạt tiêu chuẩn an toàn (GRAS) trong ngành công nghiệp thực phẩm. Hiện tại kho của Đức Hiếu đang có sẵn chất tạo chua citric acid với số lượng lớn từ các thương hiệu như TTCAWeifeng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Uy tín, chất lượng sản phẩm luôn ở vị trí đứng đầu, Đức Hiếu có đội ngũ nhân viên kinh doanh, kỹ thuật nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm đảm bảo cung cấp kiến ​​thức chuyên môn vững vàng. Hy vọng công ty sẽ có cơ hội trao đổi và hợp tác cùng bạn trong tương lai!

Citric Acid Monohydrate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...