Chuyển đến nội dung chính

Công dụng của Ethyl Maltol

 

Ethyl Maltol

Ethyl Maltol là gì

Ethyl Maltol là một hợp chất hữu cơ, dạng bột / tinh thể màu trắng có công thức hóa học C7H8O3. Nó là chất có mùi rất dễ chịu ngọt ngào như đường caramel, thường sử dụng tạo mùi hương trong ngành công nghiệp thực phẩm, thịt, đồ uống, thuốc lá, bánh kẹo và nước hoa. Ethyl maltol chính là phụ gia thực phẩm lý tưởng với các đặc tính: an toàn và không độc hại, đa năng, kháng khuẩn, chống ăn mòn để kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm. Dù là dạng tinh thể hay dạng bột, nó vẫn giữ được hương vị ngọt ngào sau khi hòa tan trong dung dịch.

Methyl maltol


Ethyl maltol và maltol có giống nhau?

Ethyl maltol là một chất tương tự như maltol (hoặc methyl maltol), thu được bằng cách thay thế nhóm methyl trong phân tử maltol bằng một nhóm ethyl. Cả hai đều có hương vị tương tự của đường caramen và là thành phần cơ bản của hương thơm sử dụng để pha chế nhiều hương vị trái cây. Chẳng hạn như mùi cam quýt, lê, dứa, anh đào, nho , xoài, táo, dừa và v.v.

Điểm khác biệt:

• Ethyl maltol là một thành phần tổng hợp và được sử dụng rộng rãi hơn maltol (xuất hiện tự nhiên).

 Sự khác biệt lớn nhất là hương vị hoặc cường độ hương thơm của 2 loại. Để đạt được cùng một mùi hương, liều lượng của ethyl maltol chỉ cần một phần ba đến một phần tư maltol. Và ethyl maltol dễ bay hơn.

 Maltol có mùi caramel nhưng ít vị trái cây. Ethyl maltol có vị trái cây ngọt ngào nhưng ít mùi caramel hơn.

Ethyl Maltol được sản xuất như thế nào?

Ethyl maltol có thể được sản xuất thương mại bằng cách tổng hợp hóa học. Phản ứng Grignard, phản ứng thủy phân, clo hóa và chiết xuất lại.

Methyl maltol

Công dụng của Ethyl Maltol

Ethyl maltol là một chất tạo mùi hương tổng hợp phổ rộng tăng hương vị của thực phẩm. Nó thường dùng trong sản xuất đồ uống, nước ép trái cây, các sản phẩm từ sữa, kem, rượu trái cây và nước sốt. Ethyl maltol cũng thường cho vào kẹo, bánh quy, bánh ngọt, sô cô la và các sản phẩm thịt (giăm bông và xúc xích) để tạo mùi thơm caramel. Chỉ cần một lượng nhỏ (0,01% - 0,1%) để đạt được hương vị đậm đà và lâu dài như mong muốn. Một số món mà Đức Hiếu thấy phổ biến nhất là:

Sữa chua: thêm vị ngon, giảm độ chua, tăng độ ngọt và thơm mùi trái cây.

Kem: tăng vị kem của các loại kem ít béo và ít calo.

Bánh mì: chất tạo hương vị lý tưởng cho các món bánh nướng, bánh sữa, nhân bánh pudding hoặc nhân kem.

Thịt: ethyl maltol cải thiện màu sắc, không những chậm quá trình oxy hóa chất béo trong thịt đã xử lý mà còn tăng hương vị của thịt.

Nó làm tăng màu sắc của thịt bằng cách kết hợp với Fe3 + để tạo thành phức hợp myoglobin ổn định. Màu sắc của thịt chủ yếu phụ thuộc vào các sắc tố trong thịt, chẳng hạn như myoglobin (quan trọng nhất), hemoglobin và cytochrome C. Ethyl maltol làm cho thịt có màu hồng mà không cần sử dụng nitrit.

Methyl maltol

Cách sử dụng Ethyl maltol:

Ethyl maltol nên thêm vào ở nhiệt độ càng thấp càng tốt để giảm sự bay hơi nếu sản phẩm cuối cùng cần làm nóng trong quá trình sản xuất. Ethyl cũng nên trộn trước với một thành phần khô, sau đó trộn với các thành phần khác để đạt được hiệu quả trộn đồng nhất.

Ethyl Maltol có an toàn không?

Có, nó hầu như không có tác dụng phụ và tính an toàn của ethyl như một chất phụ gia thực phẩm đã được FDA, EFSA và JECFA chấp thuận. Ethyl maltol là một chất tạo hương tổng hợp và tá dược an toàn.

Nhu cầu về phụ gia thực phẩm ngày càng tăng lên theo thời gian. Do đó, điều quan trọng là phải chú trọng nguồn cung chất lượng. Hiện nay ethyl maltol đang được Đức Hiếu phân phối đến khắp các tỉnh thành trên Việt Nam. Tất cả nguyên liệu phụ gia thực phẩm đều đạt những tiêu chuẩn khắt khe nhất đối với ngành công nghiệp thực phẩm. Công ty luôn đồng hành và hỗ trợ khách hàng khi cần tư vấn kỹ thuật, cách sử dụng ethyl maltol. Hy vọng được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử