Chuyển đến nội dung chính

Dextrose Monohydrate

 

Dextrose Monohydrate

Dextrose monohydrate là gì

Dextrose Monohydrate (D-glucose) là một loại đường dạng bột kết tinh màu trắng hoặc không màu, không mùi, ổn định. Ở dạng tinh khiết, nó có định lượng dextrose (DE) là 100, điều này cho thấy rằng Dextrose nguyên chất 100%, không chứa hỗn hợp với các chất khác. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm và có thể hỗ trợ thay thế sucrose làm bánh, các sản phẩm từ sữa, thực phẩm đóng hộp, kẹo cao su và chất bảo quản. Ngoài ra, đường dextrose cũng được sử dụng trong đồ uống dạng bột, tạo màu caramel và các chế phẩm khác, nó hỗ trợ kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm. Sự hiện diện của dextrose cũng hỗ trợ giữ cho đồ uống dạng bột không bị chảy (ví dụ như bột matcha, bột collagen hay nhiều loại thức uống hòa tan khác).

Dextrose Monohydrate


Dextrose Monohydrate có công thức hóa học C6H14O7. Sản phẩm được Đức Hiếu nhập khẩu và phân phối, khách hàng đánh giá cao trên thị trường nhờ hiệu quả và thời hạn sử dụng lâu dài. Đặc điểm một số loại đường Dextrose Monohydrate chúng tôi phân phối: dễ xử lý, an toàn để chế biến, xuất xứ rõ ràng. Ví dụ như Dextrose Monohydrate Lihua Starch, Fufeng, Dongxiao, Ambuja, Wilmar. Ở dạng tinh thể, đường tự nhiên này từ lâu đã được sử dụng làm chất độn cho các loại nước uống và chất làm ngọt. Đức Hiếu có một loạt các sản phẩm đường dextrose monohydrate nổi tiếng để đáp ứng bất kỳ yêu cầu khác nhau của nhà sản xuất. Sản phẩm của Đức Hiếu bao gồm các kích thước hạt khác nhau và cấp độ nén cụ thể.

Ứng dụng đường Dextrose Monohydrate

• Sử dụng trong chế biến bánh nướng, kẹo ngọt, kẹo cao su, kem và các sản phẩm sữa đông lạnh, đồ uống có cồn, thực phẩm đóng hộp.

• Thực phẩm cung cấp năng lượng cho bệnh nhân dưỡng bệnh, vận động viên thể thao, trẻ em, v.v.

• Dextrose được sử dụng trong chế biến trái cây và rau quả để giúp chúng tươi lâu.

• Dùng như một chất bảo quản vì nó không làm thay đổi hương vị tự nhiên của thực phẩm, đặc biệt là so với đường.

• Nó là một chất tạo ngọt với độ ngọt khoảng 75% đường sucrose.

• Hương vị cho các chế phẩm thực phẩm.

• Nó là monosaccharide nguồn cacbon đơn giản nhất và được sử dụng rộng rãi trong quá trình lên men, hàm lượng chất hữu cơ khoáng vi lượng thấp.


Dextrose Monohydrate


Dextrose Monohydrate là một chất thay thế lành mạnh hơn cho đường, fructose và sucrose. Dextrose cũng được biết nhờ giảm thời gian nướng với hiệu ứng lên màu nhanh hơn so với các thành phần tương tự. Thật sự Dextrose ít ngọt hơn, nên sử dụng gấp khoảng 2 lần trong các công thức nấu ăn như: Trà, cà phê, món trộn, pha rượu, trái cây, làm bánh, bánh quy, bánh hạnh nhân, bánh ngọt, bánh rán và bánh mì. Dextrose Monohydrate cung cấp vị ngọt và năng lượng trong nhiều thực phẩm chế biến như món mặn (Thịt, Hải sản, Súp, Sốt, Gia vị). 


Dextrose Monohydrate đối với sức khỏe

Có 3 dạng đường chính mà chúng ta thường tiêu thụ - glucose, fructose và sucrose. Đường là một nguồn năng lượng quan trọng cho cơ thể con người cũng như là một chất phụ gia cần thiết trong nhiều quá trình chế biến thực phẩm. Glucose và dextrose về cơ bản giống nhau, tên "Glucose" và "Dextrose" thường được sử dụng thay thế cho nhau. Chính thức được gọi là Dextrose Monohydrate hoặc D-Glucose, dextrose là loại glucose phổ biến nhất.

Khi chúng ta ăn, hệ tiêu hóa sẽ phân hủy thức ăn để tạo ra glucose, đây là nguồn năng lượng chính của cơ thể. Glucose là dạng đường đơn phổ biến nhất được tìm thấy trong các cơ thể sống. Một khi chúng ta tiêu thụ glucose và nó được hấp thụ vào máu, thường gọi nó là đường huyết hoặc đường huyết.

Những người bị tiểu đường hoặc hạ đường huyết (lượng đường trong máu thấp mãn tính) có thể mang theo gel hoặc viên nén dextrose trong trường hợp lượng đường trong máu của họ quá thấp. Nếu lượng đường trong máu của một người dưới 70 miligam trên mỗi decilit (mg / dL) và họ đang có các triệu chứng về lượng đường trong máu thấp. Có thể cần phải dùng viên nén dextrose, ví dụ về các triệu chứng đường huyết thấp bao gồm suy nhược, lú lẫn, đổ mồ hôi và nhịp tim cao.

Lưu ý: Dextrose có khả năng gây ra lượng đường trong máu quá cao hoặc dịch chuyển chất lỏng trong cơ thể dẫn đến sưng tấy hoặc tích tụ chất lỏng trong phổi. Theo dõi lượng đường trong máu của bạn khi sử dụng dextrose.

Là một sản phẩm tự nhiên an toàn cho môi trường kết hợp với các chuyên gia ứng dụng am hiểu nhất trong ngành, Đức Hiếu có thể tư vấn giải pháp phù hợp với nhu cầu của bạn. Là đối tác chính thức của các nhà sản xuất đường dextrose, dòng sản phẩm đáp ứng tất cả các yêu cầu sản xuất của một nền công nghiệp hiện đại. Liên hệ ngay để phụ gia thực phẩm Đức Hiếu luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn.


Dextrose Monohydrate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử