Chuyển đến nội dung chính

Glycerin

 

Glycerin

Glycerin là gì

Glycerin được phân loại là một carbohydrate đường rượu, hoặc polyol. Nó còn có một tên gọi khác là glycerol. Là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi và có vị ngọt như siro. Glycerin được hình thành tự nhiên thông qua quá trình lên men rượu của đường; Tuy nhiên, hầu hết glycerin mà chúng ta tiêu thụ được tạo ra từ quá trình thủy phân chất béo và dầu, cũng như số lượng ít từ quá trình lên men của nấm men, đường hoặc tinh bột. Tính an toàn của Glycerin đã được xác nhận bởi nhiều cơ quan y tế toàn cầu, bao gồm cả Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ.

Cũng giống như các loại rượu đường khác, glycerin không thuộc dạng đường ngọt - ngọt khoảng 60-75% so với đường thông thường. Nó được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm - đồ uống khác nhau để giúp giữ ẩm, ngăn chặn sự kết tinh của đường, tăng thêm độ mịn, mềm, ngọt và kết cấu. Nổi bật như bánh, kẹo mềm, kẹo cao su, gia vị, kem, thực phẩm ăn kiêng, trái cây sấy khô và kẹo dẻo. Bên cạnh thực phẩm, glycerin là một trong những thành phần thường được "điểm danh" trong mỹ phẩm. Đặc biệt là serum và kem dưỡng da. Sử dụng glycerin ở dạng tinh khiết USP Grade đang ngày càng phổ biến, đọc tiếp để tìm hiểu thêm nhé.

Glycerin


Glycerin có an toàn không?

Khi chúng ta tiêu thụ glycerin, nó sẽ được hấp thụ dễ dàng trong ruột non và không đến được ruột già. Giống như các loại rượu đường khác (ngoại trừ erythritol), glycerin chứa calo ở dạng carbohydrate. Mặc dù nó là một nguồn carbohydrate, glycerin không thúc đẩy đáng kể việc tuyến tụy tiết insulin khi nó được tiêu thụ. Nhờ đó giữ cho mức đường huyết của cơ thể thấp hơn so với các loại carbohydrate khác ví dụ như đường, mannitol hay sorbitol.

Glycerin không phải là chất thiết yếu của một chế độ ăn uống cân bằng, việc tiêu thụ nó (ngay cả với nồng độ cao) cũng ít gây hại cho sức khỏe con người. Tuy nhiên nếu bạn hấp thụ liều lượng lớn glycerin cùng một lúc có thể tạo ra nhuận tràng nhẹ, nhức đầu, khát nước, buồn nôn hoặc tăng đường huyết nhẹ. Do đó, glycerin không có mức tiêu thụ hàng ngày khuyến nghị, các sản phẩm có chứa glycerin không cần phải có nhãn cảnh báo.

Glycerin


Glycerin thực vật là gì?

Đó là một chất lỏng trong suốt thường được làm từ dầu đậu nành, dừa hoặc dầu cọ. Glycerin thực vật được tạo ra bằng cách đun nóng chất béo thực vật dưới áp suất hoặc cùng với một chất kiềm mạnh. Điều này làm cho glycerin tách ra khỏi axit béo và trộn lẫn với nước. Nó không mùi, có vị ngọt nhẹ với độ đặc giống như siro. Glycerin ngày càng được ưa chuộng trong nhiều ngành công nghiệp. Đôi khi nhà sản xuất thực phẩm sẽ đề cập rõ ràng glycerin thực vật trong bảng thành phần.

Glycerin trong thực phẩm

Thuộc tính linh hoạt của nó như một chất giữ ẩm, chất bảo quản, chất làm ngọt và chất làm đặc. Glycerin trong, không màu và không mùi. Đây là một chất phụ gia thực phẩm lý tưởng vì bạn thậm chí sẽ không nhận thấy nó ở đó. Glycerin có nhiệt độ nóng chảy thấp ở 64 độ F, nhưng nhiệt độ sôi cao ở 554 độ F. Điểm nóng chảy thấp làm cho nó hữu ích trong đồ uống vì glycerin sẽ không đông đặc nếu được giữ trong tủ lạnh. Khi được thêm vào đồ uống như nước ngọt và đồ uống thể thao, glycerin sẽ tạo ra một kết cấu mịn. Hợp chất này cũng được sử dụng như chất dung môi cho hương vị và màu thực phẩm

GlycerinGlycerin

Glycerin trong mỹ phẩm

Glycerin là một chất giữ ẩm, kéo nước vào lớp ngoài của da vào tầng sâu hơn. Trong các sản phẩm chăm sóc da, glycerin thường được xem như chất hút ẩm, để giữ độ ẩm mà nó hút vào da giống như axit hyaluronic. Sự xuất hiện của Glycerin trong các sản phẩm chăm sóc da dường như được đảm bảo, vì có một số lợi ích mà nó mang lại cho làn da của bạn:

• Hydrat hóa lớp ngoài của da (lớp sừng).

• Cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da.

• Chống lại các chất gây kích ứng da.

• Đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương.

• Giảm khô da.

• Có thể giảm triệu chứng bệnh vẩy nến.

Tìm thấy trong kem đánh răng, dầu dưỡng tóc, đồ trang điểm và sản phẩm dưỡng da. Các nhà sản xuất mỹ phẩm thường sử dụng glycerin pha loãng thay vì sử dụng glycerin nguyên chất. Glycerin có thể kết hợp với nước hoa hồng, axit hyaluronic, glutathione và nhiều chiết xuất khác nhau. Rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh hợp chất chứa glycerin có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm tích cực trên da. Nó thậm chí còn được sử dụng trong dược phẩm để làm viên nang cho thuốc, siro ho,..

Glycerin


Nguyên liệu mỹ phẩm glycerin

Đó là lý do tại sao glycerin là một trong những thành phần được sử dụng nhiều nhất. Ngành công nghiệp làm đẹp cũng như công nghiệp thực phẩm đều ứng dụng được nhờ đặc tính vượt trội. Không phải ai cũng là một nhà hóa học có kinh nghiệm để tìm hiểu về cách quản lý và sử dụng an toàn các hợp chất hóa học khác nhau. Vì vậy, nếu bạn đang cần trang bị đầy đủ tất cả kiến ​​thức về Glycerin. Hãy liên hệ Đức Hiếu để được tư vấn & giải đáp nhé. Công ty có đầy đủ các phụ gia thực phẩmnguyên liệu mỹ phẩm để bạn sử dụng phù hợp nhu cầu riêng. Bạn nghĩ gì về glycerin? Để lại cho Đức Hiếu một chia sẽ dưới đây và cho chúng tôi biết. Công ty luôn mong nhận được phản hồi từ bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tixosil

  Tixosil (silicone dioxide) Tixosil là gì Để cải thiện kết cấu và thời hạn sử dụng của các thực phẩm dạng hạt và bột, chẳng hạn như bột protein và gia vị. Người ta thường sử dụng các chất phụ gia chống đóng cục hay còn gọi là chống vón. Nổi tiếng có thể nhắc đến là silicon dioxide, có khả năng ngăn các thành phần bị ẩm và dính lại với nhau. Vậy  tixosil  chính xác là gì và nó có an toàn không? Silicon dioxide  còn được gọi là silica, dioxit silic (SiO2), anhydrit silicic, silicat là một hợp chất tự nhiên tạo thành từ hai trong số những vật liệu phong phú nhất trên trái đất: silicon (Si) và oxy (O2). Silicon dioxide thường tồn tại ở dạng tinh thể như thạch anh, dễ tìm thấy trong tự nhiên. Vỏ trái đất chứa 59% silica, nó tạo nên hơn 95% các loại đá trên hành tinh. Vậy tại sao nó lại có trong thực phẩm và chất bổ sung? Silica / silicon dioxide có nhiều dạng, tùy thuộc vào cách nó được sản xuất, bao gồm: • Silica tinh thể thường được lấy từ khai thác thạch anh. Đây khôn...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...

Cách giữ cho thức ăn luôn tươi và an toàn

  Cách giữ cho thức ăn luôn tươi và an toàn Khi tính bền vững và giảm thiểu thực phẩm thải trở thành một phần quan trọng hơn bao giờ hết trong ngành công nghiệp chế biến, Đức Hiếu tin rằng điều cần thiết là khám phá các cách tránh lãng phí, tăng độ tươi và an toàn thực phẩm thông qua việc sử dụng chất bảo quản. Chúng rất quan trọng đối với việc ngăn vi sinh vật tấn công, giữ an toàn và tươi ngon trong hệ thống cung cấp thực phẩm toàn cầu. Nhiều món ăn chúng ta thưởng thức có thể được thực hiện nhờ các kỹ thuật bảo quản hiện đại (và cổ điển). Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá vai trò của  chất bảo quản , những cách khác nhau để giữ cho thực phẩm luôn tươi ngon, an toàn và kéo dài hạn sử dụng. Chất bảo quản để làm gì? Các hóa chất và kỹ thuật bảo quản giúp thực phẩm không bị hư hỏng cũng như oxy hóa nhanh chóng. Cho phép các nhà sản xuất / phân phối thực phẩm trên toàn cầu mà không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm. Hai yếu tố quan trọng khiến thực phẩm nhanh ...