Chuyển đến nội dung chính

Guar Gum

 

Guar Gum

Guar Gum là gì

Một nguyên liệu phụ gia thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ mô của hạt đậu guar (Cyamopsis tetragonoloba hoặc Cyamopsis psoraloides) chủ yếu mọc ở Ấn Độ và Pakistan. Tinh chế thêm bằng cách hòa tan trong nước, kết tủa và thu hồi bằng etanol hoặc isopropanol. Guar là một loại polysaccharide, chuỗi dài của các phân tử carbohydrate liên kết, bao gồm hai loại đường được gọi là mannose và galactose.

Guar gum thường được sử dụng chất làm đặc, chất nhũ hóa và chất ổn định trong kem với mã số E412. Nó đặc biệt hữu ích trong sản xuất thực phẩm vì nó có thể hòa tan và hấp thụ nước, tạo thành một loại gel làm đặc và kết dính các sản phẩm. Thành phần thuần chay, keto, không chứa gluten và thường được sử dụng để thay thế Xanthan Gum trong thực phẩm. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) công nhận an toàn để tiêu thụ với số lượng quy định trong các thực phẩm khác nhau.

guar gum


Đặc tính: Dạng bột màu trắng đến hơi vàng, gần như không mùi.

Độ hòa tan: hòa tan trong nước lạnh và nước nóng. Không tan trong etanol, dung môi hữu cơ như dầu, mỡ bôi trơn, hydrocacbon, xeton và este.

Độ nhớt: Chúng phân tán tạo thành một dung dịch có độ nhớt cao. Nó thể hiện độ nhớt mạnh sau khi phân tán trong nước lạnh khoảng hai giờ. Giống như các hydrocolloid khác, độ nhớt của guar gum phụ thuộc vào thời gian, nhiệt độ, nồng độ, kích thước hạt của bột, độ pH (1,0–10,5), cường độ ion. Nói chung, nhiệt độ càng thấp, độ nhớt càng cao.

Có một số người quan tâm đến việc sử dụng guar gum để giảm cân vì nó nở ra trong ruột, gây cảm giác no. Điều này làm giảm cảm giác thèm ăn. Mặc dù có nhiều lợi ích sức khỏe nhưng chúng cũng có liên quan đến các tác dụng phụ tiêu cực và thậm chí bị cấm sử dụng trong một số sản phẩm.

guar gum

Công dụng của Guar Gum?

Thực phẩm: Guar gum là một trong những hydrocolloid rẻ nhất được sử dụng trong thực phẩm như kem, món tráng miệng đông lạnh, đồ nướng, sản phẩm từ sữa, nước giải khát, v.v. Nó là một thành phần đa chức năng với các ưu điểm nhờ khả năng giữ nước, nguồn cung cấp chất xơ, giảm calo.

Kem: Guar gum hoạt động như một chất kết dính và ổn định trong sản xuất kem. Đặc tính hydrat hóa nhanh trong nước lạnh của guar ổn định kem trong các quy trình ở nhiệt độ cao, thời gian ngắn, chẳng hạn như ở điều kiện 80°C trong 20-30 giây. Khi được sử dụng cùng với canxi sunfat, nó tạo ra một loại kem khô và cứng với quá trình tan chảy chậm. Guar gum cũng được kết hợp với natri hexametaphosphat và natri xitrat làm chất ổn định trong hỗn hợp kem.

Bánh mì: Các sản phẩm nướng có kết cấu đẹp và thời hạn sử dụng lâu hơn, cũng như bổ sung chất xơ.

Nước xốt & Salad: Guargum hoạt động như một chất làm đặc do độ nhớt cao, độ ổn định axit và khả năng hòa tan trong nước lạnh.

Sản phẩm từ sữa: làm đặc sữa, sữa chua và bánh pudding. Nó cải thiện kết cấu, duy trì độ nhớt và màu sắc đồng nhất.

Đồ uống: kiểm soát độ nhớt và giảm lượng calo cho đồ uống có hàm lượng calo thấp.

Mỹ phẩm: guar gum hoạt động như một chất liên kết, ổn định nhũ tương, tạo màng, tạo mặt nạ và kiểm soát độ nhớt trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân. Ví dụ như keo vuốt tóc, dầu gội đầu, dược phẩm. 

Dược phẩm: sử dụng như một tá dược cho các đặc tính phân hủy, liên kết, tăng độ nhớt hoặc làm đặc. 

guar gum

Guar gum có an toàn không?

Có, tính an toàn của nó khi sử dụng làm phụ gia thực phẩm đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), Ủy ban FAO / WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA), cũng như các cơ quan chức năng khác phê duyệt.

Đức Hiếu hiện đang phân phối các nguyên liệu phụ gia thực phẩm như xanthan gum, Cellulose Gum. Bên cạnh chất lượng tốt chúng tôi luôn có mức giá ưu đãi dành riêng cho bạn. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, đảm bảo quyền lợi khách hàng & chế độ hậu mãi. Hân hạnh được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Chất nhũ hóa là gì

  Chất nhũ hóa là gì Trong ngành công nghiệp thực phẩm, quá trình tạo ra sản phẩm mới bằng cách kết hợp nhiều thành phần rất cần thiết. Các nhãn hàng lớn như Dominos, Pizza Hut làm nước sốt của họ bằng quá trình nhũ hóa. Sau khi nghiền, giảm kích thước hạt, đồng nhất, phân tán. Các nhà sản xuất sẽ hợp nhất các thành phần này lại với nhau bằng  chất nhũ hóa . Vậy chất nhũ hóa là gì? Ngay sau khi khuấy/ trộn xong, nhũ tương bắt đầu phân tách trở lại. Để duy trì hỗn hợp đồng đều, chất nhũ hóa thực phẩm hoạt động như một liên kết giữ các phần tử lại với nhau. Nó làm cho thành phẩm mềm và mịn trong kết cấu, cải thiện chất lượng của hỗn hợp, giữ cho sản phẩm chắc và ổn định. Bên cạnh đó, dung dịch văng ra trong chế biến hoặc nấu nướng cũng được giảm bớt nhờ chất nhũ hóa. Sản phẩm đem lại khả năng hòa tan, biến đổi tinh thế, tạo bọt và tạo kem tốt hơn. Chất nhũ hóa có nhiều chức năng trong chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Các chất nhũ hóa thực phẩm phổ biến Chất nh...