Chuyển đến nội dung chính

High Fructose Corn Syrup

 

High Fructose Corn Syrup

Đường syrup HFCS 55%

Ngô (bắp) là một loại cây trồng đa dụng. Nó có thể được xay khô để sản xuất ngũ cốc, bột và xay ướt để sản xuất rượu, etanol, dầu và đường. HFCS được thực hiện thông qua quá trình nghiền ướt. Tinh bột được tách ra từ các phần khác của bắp và sử dụng để làm xi-rô, gần 100% là glucose. Siro này sau đó được chuyển đổi, tinh chế và lọc thành hỗn hợp lỏng 42% hoặc 55% fructose, với glucose chiếm phần lớn các loại đường còn lại.

So với siro ngô có 100% là glucose, sirô ngô có đường fructose cao (HFCS) 55%. Đường HFCS là hỗn hợp của hai monosaccharide có tỷ lệ 55% fructose và 45% glucose. Đường syrup là loại phổ biến sử dụng trong thực phẩm và đồ uống đóng gói. Tất nhiên mục đích chính của nó là cung cấp vị ngọt và nhiều công dụng khác. Một số thực phẩm có syrup ngô 55 bao gồm:

• Đồ ăn nhanh.

• Ngũ cốc ăn sáng.

• Bánh mì, bánh quy và bánh nướng.

• Các sản phẩm sữa có đường như sữa chua.

• Bơ, đậu phộng.

• Kẹo.

• Gia vị.

• Thực phẩm đóng hộp như súp và nước trái cây.

• Nước ngọt, soda.

High Fructose Corn Syrup HFCS 55


HFCS là đường tự nhiên hay đường bổ sung?

HFCS được coi là một loại đường bổ sung vì chúng ta chỉ tiêu thụ nó từ thực phẩm và đồ uống đóng gói mà nó đã được thêm vào trong quá trình sản xuất. Giống như các loại đường khác, HFCS cung cấp khoảng 4 calo mỗi gram. Và cách chúng ta tiêu hóa HFCS cũng tương tự như các loại đường khác (tiêu thụ glucose và fructose). Glucose được các tế bào hấp thụ với sự trợ giúp của insulin, trong khi đường fructose được xử lý trong gan và không cần insulin để hấp thụ.

Một số loại thực phẩm và đồ uống cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, điều này có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta chuyển hóa đường, bao gồm cả HFCS. Một trong những chất dinh dưỡng như vậy là chất xơ. Cơ thể tiêu hóa thức ăn và đồ uống chứa chất xơ chậm hơn và tốc độ hấp thụ glucose cũng chậm lại. Do đó bữa ăn có chứa chất xơ thường không ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của chúng ta nhiều như những thực phẩm không có chất xơ.

High Fructose Corn Syrup HFCS 55

Vì sao HFCS được thêm vào thực phẩm và đồ uống?

Hầu hết đường syrup HFCS 55% không được bán trực tiếp cho người tiêu dùng trong các cửa hàng tạp hóa. Thay vào đó, nó chỉ được sử dụng thương mại trong các nhà máy, cơ sở chế biến thực phẩm như bánh nướng, đồ uống, bánh kẹo, thực phẩm đóng hộp, gia vị, mứt, sữa chua và các loại thực phẩm ngọt khác.

Đa số mọi người đều biết rằng đường được thêm vào thực phẩm và đồ uống để tạo vị ngọt, nhưng thật ra siro đường cũng được sử dụng vì lý do khác. High Fructose Corn Syrup của các hãng CJDaesangCargillShandong còn được sử dụng trong bánh nướng để tạo màu bề mặt, độ ẩm, cấu trúc và kết cấu; Trong đồ uống tạo hương vị; Trong bánh mì, mứt và thạch hoạt động như một chất bảo quản; Và trong các mặt hàng khác giúp ổn định nhũ tương và thêm hương vị, tăng cảm giác ngon miệng.

High Fructose Corn Syrup HFCS 55


Đường bắp HFCS có an toàn không?

Tiêu thụ đường syrup với nồng độ tiêu chuẩn sẽ rất tốt cho cơ thể. Nhưng nếu bạn nạp lượng đường quá nhiều sẽ gây hại. Nghiên cứu đã liên tục chỉ ra mối liên hệ giữa việc tiêu thụ HFCS và béo phì, rối loạn trao đổi chất và các vấn đề sức khỏe. Đây là lý do tại sao việc mổ xẻ các tuyên bố về việc liệu HFCS có an toàn hay không là rất khó. Thật sự bất kỳ chất nào cũng vậy, khi chúng ta tiêu thụ quá nhiều đều gây ảnh hưởng xấu cho cơ thể.

HFCS không chứa bất kỳ thành phần nhân tạo, tổng hợp hoặc chất phụ gia tạo màu nào và nó đáp ứng các yêu cầu của FDA đối với tiêu chuẩn sản xuất. HFCS tương đối rẻ, là một phụ gia thực phẩm “thân thiện” với môi trường, Đức Hiếu sẽ tư vấn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bạn. Liên hệ ngay để Đức Hiếu luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn.

High Fructose Corn Syrup HFCS 55

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử