Chuyển đến nội dung chính

Inositol

 

Inositol

Inositol là gì

Inositol là một loại đường được tạo ra trong cơ thể và tìm thấy trong thực phẩm. Đường inositol ảnh hưởng đến phản ứng insulin và một số hormone liên quan đến tâm trạng / nhận thức như hoảng sợ, trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Mọi người thường hay gọi Vitamin B8 nhưng nó thật sự không phải là vitamin. Inositol cũng có đặc tính chống oxy hóa chống lại tác hại của các gốc tự do trong não, hệ tuần hoàn và các mô khác của cơ thể.

Đặc điểm của Inositol: Công thức phân tử C6H12O6, dạng bột kết tinh màu trắng, khối lượng phân tử 180,16, nhiệt độ nóng chảy 225-227°C. Inositol không mùi và hơi ngọt. Độ ngọt của nó bằng một nửa so với đường sucrose. Tương đối ổn định trong không khí, dễ dàng hút ẩm và dung dịch nước của inositol trung tính. Inositol dễ tan trong nước, ít tan trong rượu. Là một thành viên của họ vitamin B, inositol và choline kết hợp với nhau để tạo thành lecithin.

Các nghiên cứu chỉ ra rằng lượng myo-inositol lớn nhất được tìm thấy trong trái cây tươi và rau quả. Chẳng hạn như dưa hấu, trái cây họ cam quýt và thực phẩm giàu chất xơ như đậu, gạo lứt, ngô, hạt vừng và cám lúa mì.

InositolInositol

Inositol đối với sức khỏe con người

Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và hoạt động của tế bào.

• Giảm nguy cơ mắc bệnh rối loạn chuyển hóa (nguy cơ tăng mỡ bụng, huyết áp cao và tiểu đường).

• Giảm cholesterol xấu.

• Giúp cơ thể điều chỉnh insulin.

• Giảm lo lắng, trầm cảm và các triệu chứng rối loạn hoảng sợ (kích thích sản xuất các hormone serotonin và dopamine).

• Ngăn ngừa lão hóa da và rụng tóc.


Ứng dụng & Sử dụng Inositol

Phụ gia thực phẩm: sử dụng trong nước giải khát, thực phẩm chức năng, sữa bột trẻ em,..

Thức ăn chăn nuôi: hoạt động như một chất dinh dưỡng trong ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi. Tăng sự co bóp đường tiêu hóa, thúc đẩy nhu động dạ dày và hấp thụ thức ăn. Thiếu inositol ở động vật bậc cao có thể gây ngừng sinh trưởng, rụng lông, viêm da, chậm tiêu hóa, rối loạn hoạt động sinh lý trong cơ thể. Vị của nó hơi ngọt, tăng sự ngon miệng của thức ăn.

Trong nuôi trồng thủy sản: nhiều hộ nuôi tôm đã sử dụng inositol như một chất phụ gia dinh dưỡng cho thức ăn thủy sản. Tăng hiệu quả sử dụng thứ ăn, tốc độ tăng trưởng như các loại khoáng thủy sản nổi tiếng. 

Điều chế thuốc viên và các sản phẩm cung cấp vitamin-axit amin.

Inositol


Inositol có an toàn không?

Việc bổ sung Inositol đã tăng lên rất nhiều trong những năm gần đây. Tính an toàn của inositol cũng đã được chứng minh ở người. FDA công nhận an toàn (GRAS), cho phép sử dụng nó ở dạng thực phẩm chức năng, nguyên liệu phụ gia trong nhiều ngành công nghiệp. 

Bạn có thể mua Inositol từ Đức Hiếu đến từ các thương hiệu Zhucheng Haotian, Sichuan. Sản phẩm của chúng tôi có nguồn gốc từ thực vật không biến đổi ghen, đặc điểm kỹ thuật tuân theo tiêu chuẩn NF / FCC / USP / EP. Đức Hiếu cam kết về chất lượng và độ an toàn của các sản phẩm kinh doanh. Công ty biết rằng khách hàng mong muốn sử dụng các nguyên liệu & phụ gia thực phẩm chất lượng cao nhất với giá thành tốt. Do đó Đức Hiếu làm mọi cách để đáp ứng những mong đợi đó, hy vọng được hợp tác cùng quý khách hàng.

Inositol

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử