Chuyển đến nội dung chính

L-Lysine

 

L-Lysine

L-Lysine là gì

L-lysine hoặc ngắn gọn hơn Lysine là một axit amin thiết yếu, có nghĩa là nó cần thiết cho sức khỏe con người nhưng cơ thể không tạo ra được. Bạn phải nhận lysine từ thực phẩm hoặc chất bổ sung bên ngoài. Các axit amin như lysine là thành phần cấu tạo của protein. Lysine rất quan trọng cho sự phát triển toàn diện và nó đóng một vai trò thiết yếu trong việc sản xuất carnitine, một chất dinh dưỡng chịu trách nhiệm chuyển đổi axit béo thành năng lượng làm giảm cholesterol. Lysine còn giúp cơ thể hấp thụ canxi, hình thành collagen, một chất quan trọng đối với xương và các mô liên kết bao gồm da, gân và sụn.

L-lysine


L-lysine có tác dụng gì

Lysine xây dựng cơ bắp và đốt cháy chất béo để tạo năng lượng. L-lysine là dạng mà cơ thể chúng ta có thể sử dụng. Nó thường được bán dưới các chất bổ sung dạng viên nén, viên nang, kem và chất lỏng. Những bạn tập gym, vận động viên thể thao sử dụng lysine như một chất bổ sung protein giúp mô cơ phục hồi sau tập luyện. Nếu bạn thiếu lysine sẽ gặp phải những triệu chứng:

• Mệt mỏi

• Buồn nôn

• Chóng mặt

• Ăn mất ngon

• Kích động

• Đôi mắt đỏ ngầu

• Tăng trưởng chậm

• Thiếu máu

• Rối loạn sinh sản


Thực phẩm chứa L-lysine:

Hầu hết mọi người nhận đủ lysine trong chế độ ăn uống (thịt, cá, trứng, sữa,..). Đối với người ăn chay trường, các loại đậu (đậu, đậu Hà Lan và đậu lăng) là nguồn cung cấp lysine tốt nhất. Cụ thể hơn như sau:

• Thịt, đặc biệt là thịt đỏ, thịt lợn và thịt gia cầm.

• Phô mai, đặc biệt là parmesan.

• Một số loại cá, chẳng hạn như cá tuyết và cá mòi.

• Trứng.

• Đậu nành, đặc biệt là đậu phụ.

• Tảo xoắn.

• Hạt cỏ cà ri.

• Men bia, đậu và các sản phẩm từ sữa cũng chứa lysine.

L-lysineL-lysine

Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

Các ngành công nghiệp bắt đầu bổ sung lysine vào thức ăn chăn nuôi trang trại vào cuối những năm 1980. Nhu cầu về thịt gia tăng khiến lysine cần thiết hơn cho gia súc gia cầm. Thêm lysine cho phép nông dân giảm chi phí thức ăn mà vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng mong muốn. Lysine có thể chống lại virus, giảm mức độ nghiêm trọng, thời gian chữa bệnh và sự tái phát của virus hoặc bệnh mụn rộp. Nó cũng là axit amin quan trọng nhất đối với các loài dạ dày đơn như lợn, chó, mèo và gà.

Đối với bò sữa thêm Lysine vào thức ăn giúp đạt được sản lượng sữa tối đa. Nhiều chuyên gia dinh dưỡng đã bổ sung lysine theo nhu cầu protein của bò như là một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Ngoài bò, những động vật có chế độ ăn thiếu chất, bị thương hoặc mắc một số bệnh cũng nên bổ sung lysine.

Lưu ý: Bổ sung lysine thùy theo trọng lượng của vật nuôi, theo nghiên cứu khoảng 12mg/kg trọng lượng. Vì lysine làm tăng khả năng hấp thụ canxi, sử dụng quá liều lượng dài hạn có thể gây ra sỏi mật hoặc các vấn đề về thận.

L-lysine


So sánh L-lysine Monohydrochloride (l-lysine hcl) và L-lysine Sulphate

Lysine là một thành phần thiết yếu trong thức ăn chăn nuôi. Làm thế nào để chọn một sản phẩm lysine thích hợp rất quan trọng đối với các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi. Nói chung, bạn nên lựa chọn sản phẩm phù hợp tùy theo điều kiện sản xuất. Xem xét các tác động khác nhau 2 loại lysine này đối với vật nuôi. So với lysine hydrochloride, dữ liệu nghiên cứu của lysine sulfate ít hơn. Đôi khi vật nuôi sẽ nhạy cảm đối với các tạp chất trong axit amin và khả năng chịu đựng gốc sulfate.

Thành phần chính của cả hai là lysine, nhưng hai sản phẩm này hoàn toàn khác nhau. Lysine sulfate không trải qua quá trình tinh chế nên nó chứa nhiều tạp chất hơn, độ nguyên chất chỉ 65%. Trong khi đó Lysine hydrochloride cao tới 98,5%. Lysine sulfate có hàm lượng tạp chất cao kéo theo khả năng hút ẩm gây ra sự kết tụ của thức ăn, quá trình oxy hóa của các thành phần thức ăn và sự phát triển của nấm mốc. Bên cạnh đó còn gây tiêu chảy nhiều hơn cho vật nuôi. Do đó phải thận trọng hơn khi chế biến phụ gia thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.

L-lysine hcl


Tăng Lysine, Tăng lợi nhuận. Chi phí vận hành và chi phí cố định sẽ giảm đáng kể. Biết rằng lysine cần thiết để cải thiện năng suất và tăng lợi nhuận chỉ là bước đầu tiên, nhưng không phải lúc nào cũng dễ dàng khi có quá nhiều sản phẩm trên thị trường. L-lysine feed grade Đức Hiếu phân phối dưới dạng bột là một nguồn lysine chất lượng đến từ thương hiệu Dong Xiao. Một giải pháp hiệu quả về chi phí tạo ra sự khác biệt đáng kể.

Cả 2 dòng sản phẩm Lysine đều sử dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và thương mại. Mỗi sản phẩm, mỗi lô hàng đạt chất lượng nhất quán và tin cậy. Với số lượng hàng có sẵn và giá cạnh tranh, đảm bảo rằng Đức Hiếu luôn có những phụ gia thực phẩm bạn cần cùng một mức giá ưu đãi. Vì vậy, đừng chần chừ nữa, nếu đang quan tâm đến những sản phẩm chúng tôi cung cấp, hãy liên hệ với Đức Hiếu ngay hôm nay.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...