Chuyển đến nội dung chính

Non Dairy Creamer

 

Bột kem không sữa

Non Dairy Creamer là gì

Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số phụ gia thực phẩm. Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau:

• Siro ngô đặc.

• Dầu hoặc mỡ thực vật.

• Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất.

• Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa.

• Mono-Diglycerides.

• Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do.

• Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống oxy hóa.

• Chất điều vị tự nhiên/nhân tạo.

• Chất tạo màu tự nhiên/nhân tạo.

Nó cũng có thể chứa các chất phụ gia khác như sodium tripolyphosphate (E451), sodium stearoyl lactylate (E481) và tricalcium phosphate (E341).

Non Dairy Creamer


Đặc tính non-dairy creamer: Bột màu kem từ trắng đến sáng. Dễ dàng hòa tan trong nước ở 79 đến 82°C (175 - 180°F).

Các loại bột kem không sữa: Có nhiều loại bột kem không sữa vì tỷ lệ các thành phần phụ có thể được điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng cụ thể. Nguồn dầu, hàm lượng chất béo, muối natri của casein, màu sắc và hương vị có thể khác nhau.

Ví dụ theo hàm lượng chất béo, non dairy creamer có thể được chia thành ba loại: chất béo thấp, chất béo trung bình và chất béo cao.

Nó cũng có thể được phân loại theo ứng dụng: non dairy creamer cho cà phê, sô cô la, kem, trà sữa, thực phẩm làm bánh, ngũ cốc, bánh kẹo, v.v.

Non Dairy CreamerNon Dairy Creamer


Công dụng của bột kem không sữa non dairy creamer là gì?

Do các đặc tính tuyệt vời của nó, chẳng hạn như khả năng hòa tan trong nước, chức năng nhũ hóa và khả năng tạo bọt. Non dairy creamer đáp ứng nhu cầu chế biến cho các ngành thực phẩm khác nhau như cà phê, trà sữa, kem, bánh, v.v.

Cà phê: Bột kem không sữa cải thiện màu sắc và tăng độ sáng của cà phê. Ngoài ra, hương vị sữa mạnh tăng phần ngon miệng.

Trà sữa: Non dairy creamer tạo độ mịn và bọt kem. Thêm vị đắng nhẹ của trà đồng thời tạo thêm màu sáng.

Kem: Đối với kem, non-dairy creamer tăng khối lượng kem, giữ kem nguyên khối tránh bị rã đông, màu trắng và bề mặt kem mịn.

Bánh: Nó có chức năng tương tự như một chất nhũ hóa, cải thiện cấu trúc và tính chất vật lý của các món bánh nướng, làm cho bề mặt hấp dẫn. Ngoài ra nó có thể kéo dài thời hạn sử dụng cho bánh.

Non dairy creamer có an toàn không?

Thông thường người tiêu dùng lo lắng về việc liệu thành phần mà họ đang ăn trong thực phẩm có gây hại cho sức khỏe hay không. Nói chung, bột kem không sữa an toàn để bạn chế biến, đã được FDA xác nhận.


Non Dairy CreamerNon Dairy Creamer


Các câu hỏi thường gặp về non dairy creamer:

- Non dairy creamer có chứa sữa không?

Không, chúng ta có thể thấy tên gọi của nó đã nói lên rằng chúng không chứa sữa. Mặc dù thành phần sodium caseinate có nguồn gốc từ sữa.

- Bột kem pha cà phê coffee-mate có giống với non-dairy creamer không?

Nhìn chung, coffee-mate tương tự như non-dairy creamer vì cả hai đều được pha với các thành phần giống nhau hoặc tương đương nhau. Sự khác biệt: coffee mate là một sản phẩm thương mại mà bạn có thể mua trong siêu thị trong khi non dairy creamer được bán dưới dạng nguyên liệu thô.

- Non dairy creamer được sản xuất như thế nào?

Quy trình sản xuất ngắn gọn như sau: Trộn các thành phần như Đức Hiếu mô tả ở trên, đồng nhất lại và sấy khô.

- Bột kem không sữa có chứa đường lactose?

Non dairy creamer không có lactose và đó là lý do tại sao nó được gọi là “không sữa”.

- Non dairy creamer có canxi không?

Bột kem không sữa có canxi nếu loại bạn mua có tricalcium phosphate trong đó.

- Non dairy creamer có tốt cho bệnh nhân tiểu đường không?

Siro glucose, thành phần này có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh đường huyết, huyết áp và béo phì. Vì vậy sẽ không tốt cho bệnh nhân tiểu đường.


Phân biệt Dairy - Dairy-Free - Non-Dairy Creamer

Hãy cùng Đức Hiếu phân biệt những cái tên khó hiểu này như sau nhé:

Dairy: Hầu hết là các sản phẩm được tạo thành từ sữa động vật có vú như sữa bò, sữa dê, sữa cừu,...

Dairy-Free: Là các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật như sữa đậu nành, sữa yến mạch, sữa hạt điều, sữa dừa, sữa hạnh nhân.

Non-Dairy Creamer: Đường lactose (đường sữa) có trong Dairy thường gây ra các vấn đề cho những người bị bệnh không dung nạp lactose hay dị ứng sữa / protein sữa / casein và whey. Dị ứng sữa hay có biểu hiện phát ban, mẩn ngứa, sung huyết, phân có máu và đôi khi sốc phản vệ. Hay những người ăn chay thường không sử dụng các sản phẩm từ động vật. Điểm mấu chốt: Non-dairy creamer là sản phẩm không chứa sữa, đã được lược bỏ đường lactose nhưng vẫn giữ được vị ngon như Dairy.

Non Dairy CreamerNon Dairy Creamer


Công ty phụ gia thực phẩm

Dòng sản phẩm non dairy creamer Đức Hiếu phân phối được sản xuất bằng cách sử dụng nguyên liệu chất lượng cao, ứng dụng trong sữa bột, cà phê, ngũ cốc, gia vị và các sản phẩm liên quan. Nó là một chất phụ gia chuyên dụng cho ngành công nghiệp thực phẩm, nâng cao giá trị dinh dưỡng và hương vị đậm đà cho sản phẩm. Các món ăn chứa bột kem không sữa tạo hương vị béo ngậy tinh tế cũng như độ sánh đặc. 

Với nhiều kinh nghiệm trong ngành phụ gia thực phẩm, Đức Hiếu có thể tư vấn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bạn. Là đối tác nhập khẩu chính thức của nhiều thương hiệu Non Dairy Creamer, sản phẩm chúng tôi phân phối đáp ứng tất cả các yêu cầu sản xuất của một nền công nghiệp thực phẩm hiện đại. Liên hệ ngay để Đức Hiếu luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử