Chuyển đến nội dung chính

Malic Acid

 

Malic Acid

Malic acid là gì

Axit malic là một axit dicarboxylic có công thức hóa học C4H6O5. Nó được sử dụng như một chất tạo chua và kiểm soát độ pH với mã phụ gia thực phẩm số E296. Thành phần này tồn tại ở ba dạng: D, L, và DL (phổ biến trên thị trường). Cùng với hai chất axit khác (axit xitric và axit fumaric), chúng là tất cả các chất trung gian quan trọng trong chu trình axit tricarboxylic hoặc chu trình KREBS của con người. Chu trình trao đổi chất trong tế bào, cung cấp năng lượng để hình thành các axit amin.

malic acidmalic acid


Malic là một hợp chất hữu cơ (alpha-hydroxy) hay gọi với cái tên "axit táo" hay "axit trái cây" vì hợp chất này được tìm thấy tự nhiên trong nho - táo, đặc biệt là trong vỏ và các loại trái cây khác. Đặc trưng bởi vị chua, đắng và có tính thẩm thấu. Malic acid thương mại được tạo ra từ quá trình lên men bằng đường glucose hoặc các loại carbohydrate khác.

Ưu điểm của Malic Acid so với các chất tạo chua khác:

 Khả năng hòa tan tốt và hòa tan nhanh chóng.

 Độ hút ẩm thấp hơn axit xitric hoặc axit tartaric.

 Điểm nóng chảy thấp hơn các axit khác.

 Tạo vị chua nhiều ở mức độ pH thấp.


Các loại thực phẩm thường kết hợp Malic Acid:

- Các sản phẩm từ sữa.

- Chất béo, dầu và nhũ tương dầu.

- Trái cây và rau quả

- Bánh kẹo

- Ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc

- Đồ gốm.

- Thịt.

- Cá và thủy sản khác.

- Trứng và các sản phẩm từ trứng.

- Đường, siro, mật ong và chất làm ngọt.

- Muối, gia vị, súp, nước sốt và các sản phẩm protein.

- Thực phẩm dinh dưỡng.

- Đồ uống: soda, bia

- Mứt, thạch.

- Thực phẩm chức năng.

Malic acid


Malic Acid có chức năng gì?

Việc bổ sung Axit Malic giúp cải thiện tổng thể, đặc biệt là trong các sản phẩm làm ngọt nhân tạo. Hương vị tăng cường, cho phép nhà sản xuất sử dụng ít phụ gia tạo hương vị hơn, ngon miệng mà vị tự nhiên hơn. Hai ứng dụng nổi bật nhất của Malic Acid là:

• Chất tạo chua: Với vị chua thanh, êm dịu và kéo dài, axit malic thích hợp để thêm vào cùng với các axit khác, chất làm ngọt cường độ cao. Malic acid cung cấp hương vị tự nhiên trong thực phẩm hoặc đồ uống.

• Chất điều chỉnh độ pH: Thường được thêm vào thực phẩm để điều chỉnh PH và ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn để bảo quản.

+ Đồ uống không có ga: Một chất axit hóa ưa thích cho đồ uống trái cây, mật hoa, trà đá, đồ uống thể thao làm tăng hương vị trái cây, ổn định độ pH và che dư vị của một số muối.

+ Bột pha uống: Axit Malic được ưa chuộng hơn do tốc độ hòa tan nhanh và tăng vị chua hơn axit citric, từ đó giảm khối lượng đơn vị.

+ Đồ uống giảm cân: Độ chua của Malic Acid che giấu dư vị của chất ngọt. Trong một nghiên cứu với những người từ 14-30 tuổi, nước ngọt ít calo có đường aspartame được axit hóa bằng Axit Malic được ưa thích hơn những loại nước có axit Citric.

+ Rượu: Đối với rượu táo, malic được thêm vào để duy trì hương vị riêng biệt trong quá trình lên men malolactic.

Các sản phẩm từ sữa: cải thiện hương vị và độ ngon.

+ Bánh kẹo: Axit Malic tạo ra vị chua hấp dẫn cho kẹo cứng, mềm, dạng viên và không đường cũng như kẹo cao su. Trộn nhiều axit tạo ra nhiều loại bánh kẹo có vị độc đáo. Ví dụ, để kéo dài vị chua trong kẹo, citric acid được sử dụng để tăng vị chua ban đầu, Axit Malic tạo vị chua kéo dài và axit fumaric duy trì độ chua lâu hơn. Đối với kẹo còn giúp tăng thời hạn sử dụng, tối ưu độ dẻo và độ trong. 

+ Sơ chế và bảo quản trái cây: Axit malic ổn định độ pH để kiểm soát kết cấu gel pectin do khả năng đệm mạnh mẽ của nó. Các chế phẩm trái cây được axit hóa bằng Axit Malic luôn đậm đà.

+ Malic acid trong mỹ phẩm hoạt động như một chất đệm PH. Bạn dễ dàng tìm thấy trong kem dưỡng da và chăm sóc cá nhân.

+ Sản phẩm chăm sóc cá nhân và y tế: Trong viên ngậm, siro ho và các chế phẩm dạng bột sủi bọt, Axit Malic làm tăng hương vị trái cây và giảm tác động hương vị của các thành phần hoạt tính. Vì Axit Malic kích thích dòng chảy của nước bọt, nó có thể được sử dụng trong các chế phẩm làm sạch răng và nước súc miệng. Các hợp chất diệt khuẩn được sử dụng kết hợp với Axit Malic trong xà phòng, nước súc miệng và kem đánh răng.

Malic AcidMalic Acid


Axit Malic có an toàn không?

Có, tính an toàn của malic được sử dụng làm phụ gia thực phẩm đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), Ủy ban FAO / WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA), cũng như các cơ quan chức năng khác phê duyệt.

Axit malic trong thực phẩm cung cấp hàng loạt lợi ích như sau:

• Hỗ trợ cơ thể giải phóng năng lượng từ thức ăn;

• Tăng sức bền thể chất của vận động viên và người chơi thể thao;

• Giảm các triệu chứng của đau cơ xơ hóa mãn tính, giảm đau.

• Tăng oxy cho tế bào.

Do đó việc tiêu thụ thực phẩm có chứa axit malic rất được khuyến khích đối với những người luyện tập thể thao ở cường độ cao hoặc thi đấu chuyên nghiệp.
Chất lượng thực phẩm là một yếu tố cực kỳ quan trọng. Các nhà sản xuất hãy khai thác tiềm năng của malic acid để tăng năng suất, tăng doanh thu. Đức Hiếu hiện đang cung cấp axit malic từ các hãng YongSan, Fuso. Một nguyên liệu phụ gia cải tiến, đảm bảo dinh dưỡng tinh khiết, rất được khuyến khích cho ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam. Đức Hiếu luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn. Đội ngũ nhân viên của công ty luôn sẵn sàng tư vấn cho quý khách hàng sản phẩm tối ưu.

Malic Acid

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...