Chuyển đến nội dung chính

Malto Dextrin

 

Malto Dextrin

Maltodextrin là gì?

Bạn có đọc nhãn dinh dưỡng trước khi mua không? Nếu bạn thường xuyên kiểm tra các thành phần trong thực phẩm đã chế biến hoặc đóng gói, rất dễ thấy maltodextrin trong đó. Các nhà sản xuất thêm nó vào nhiều loại thực phẩm như:

• Thực phẩm bổ sung gym, thể dục.

• Sữa chua.

• Khoai tây chiên.

• Nước sốt.

• Hỗn hợp gia vị.

• Ngũ cốc.

• Chất làm ngọt nhân tạo.

• Đồ nướng.

• Bia.

• Thức ăn nhẹ.

• Kẹo.

• Nước ngọt.

FDA liệt kê sản phẩm an toàn để sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm. Theo định nghĩa của FDA, nó là một polysaccharide dinh dưỡng không ngọt bao gồm các đơn vị D-glucose được liên kết chủ yếu bằng α-1-4 và có DE nhỏ hơn 20. Maltodextrin là sản phẩm thủy phân không hoàn toàn của tinh bột. Nó được tạo thành từ các phân tử chuỗi nhỏ là hỗn hợp của polysaccharid, tetrasaccharid, hoặc oligosaccharid dài hơn bốn đơn vị glucose, cũng chứa một lượng nhỏ maltotriose, maltose và glucose.

Malto Dextrin

Maltodextrin được tạo ra như thế nào?

Nó là một loại carbohydrate phải trải qua quá trình xử lý nghiêm ngặt. Maltodextrin có dạng bột trắng từ tinh bột gạo, ngô, lúa mì hoặc khoai tây. Đầu tiên các nhà sản xuất sơ chế, sau đó thêm axit hoặc enzym để phân hủy nó, phá vỡ tinh bột thành các mảnh nhỏ hơn. Sản phẩm cuối cùng là một loại bột trắng bao gồm các phân tử đường, hòa tan trong nước có vị trung tính. Bột được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm ở trên để thay thế đường và cải thiện kết cấu, thời hạn sử dụng và mùi vị của chúng.

Maltodextrin là một chất phụ gia thực phẩm rất phổ biến có thể tìm thấy ở hầu hết mọi chế độ ăn của chúng ta. Nó rất dễ tiêu hóa, có vị trung tính hoặc hơi ngọt và chủ yếu được sử dụng như một chất tạo phồng, độ dày trong thực phẩm. Các vận động viên cũng có thể sử dụng maltodextrin như một chất bổ sung carbohydrate.

Malto Dextrin

Công dụng của Maltodextrin

Trong thực phẩm đóng gói, chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo và nước ngọt, bột malto dextrin có thể giúp:

• Làm đặc thực phẩm hoặc chất lỏng để giúp kết dính các thành phần với nhau.

• Cải thiện kết cấu hoặc hương vị.

• Giúp bảo quản thực phẩm và tăng thời hạn sử dụng.

• Thay thế đường hoặc chất béo trong thực phẩm chế biến sẵn, ít calo.

Thật sự Maltodextrin ít có giá trị dinh dưỡng. Tuy nhiên, nó là một loại carbohydrate rất dễ tiêu hóa và có thể cung cấp năng lượng nhanh chóng. Do đó, các nhà sản xuất thêm bột này vào nhiều thức uống thể thao và đồ ăn nhẹ. Sự khác biệt trong cấu trúc của maltodextrin từ các nguồn thực vật khác nhau quyết định các đặc tính vật lý, hóa học và chức năng của chúng nhưng nhiều công dụng của chúng là tương tự nhau, ví dụ như:

Maltodextrin ngô: Nó có nguồn gốc từ ngô hoặc ngô sáp và loại được sử dụng nhiều nhất trong số năm loại.

Tapioca Maltodextrin: Bột năng, còn gọi là bột sắn, bột đao, bột lọc, là tinh bột của củ khoai mì. Loại DE thấp có các đặc tính tương tự như tinh bột, thường được sử dụng làm chất thay thế chất béo trong món tráng miệng, kem và nước sốt.

Maltodextrin khoai tây: Nó có tốc độ tiêu hóa cao trong cơ thể chúng ta, độ nhớt cao hơn và tạo thành dung dịch trong suốt hơn maltodextrin của ngô nếu có cùng DE. Malto dextrin trong khoai tây thường có trong thức uống thể thao vì nó được cơ thể hấp thụ trong thời gian ngắn để cung cấp năng lượng.

Maltodextrin gạo: Maltodextrin từ gạo bao gồm nhiều saccharid có trọng lượng phân tử thấp và nó có hàm lượng protein - lipid - độ nhớt cao so với các maltodextrin khác.

Maltodextrin lúa mì: Nó không được FDA liệt kê trong các nguồn thực vật chứa maltodextrin vì có thể chứa gluten.

Malto Dextrin


Đường malto dextrin có an toàn không?

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt maltodextrin là một chất phụ gia thực phẩm an toàn. Nó cũng được liệt kê trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như một phần của tổng lượng carbohydrate. Theo Hướng dẫn chế độ ăn uống, carbohydrate không nên chiếm quá 45–65% trong tổng lượng calo của bạn. Tốt nhất, hầu hết các loại carbohydrate đó phải là loại carbohydrate phức hợp giàu chất xơ, không phải là thực phẩm làm tăng nhanh lượng đường trong máu. Tuy nhiên, maltodextrin thường chỉ có trong thực phẩm với một lượng nhỏ. Nó sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Tại sao nhà sản xuất lại yêu thích maltodextrin trong thức ăn?

Chính nhờ công dụng làm đặc hoặc chất độn để tăng khối lượng thực phẩm đã qua chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản giúp tăng thời hạn sử dụng của thực phẩm đóng gói. Maltodextrin rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm làm đặc như bánh pudding và nước xốt salad. Maltodextrin kết hợp với chất tạo ngọt nhân tạo như trái cây đóng hộp, món tráng miệng và đồ uống dạng bột. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và các sản phẩm chăm sóc tóc.

Liên hệ với Đức Hiếu để có đường Malto Dextrin chất lượng cao và dịch vụ bán hàng chu đáo. Hiện tại chúng tôi đang phân phối các chất tạo ngọt, phụ gia thực phẩm nhập khẩu. Với số lượng hàng có sẵn và giá cạnh tranh, đảm bảo rằng Đức Hiếu luôn có những mặt hàng bạn cần cùng một mức giá ưu đãi. Vì vậy đừng chần chừ nữa, nếu đang quan tâm đường Malto Dextrin Lihua, Fufeng hay Dongxiao hãy liên hệ với Đức Hiếu ngay hôm nay.

Malto Dextrin

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những chất tạo ngọt phổ biến trong thực phẩm

  Chất tạo ngọt thực phẩm Chất thay thế đường, chất tạo ngọt là những chất nhân tạo hoặc có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng hương vị của thực phẩm và đồ uống. Hiện tại có hơn 61 loại đường được ứng dụng trong thực phẩm. Những chất tạo ngọt ra đời vẫn cung cấp vị ngọt như đường nhưng chúng có rất ít hoặc gần như không có calo. Trong vài năm nay các nhà khoa học dinh dưỡng và bác sĩ đã xác nhận chúng có vai trò trong việc giảm tỷ lệ béo phì, bệnh tiểu đường loại II, bệnh tim, cũng như giảm cân. •  Chất tạo ngọt nhân tạo  được sản xuất hóa học không có ở tự nhiên, hiện có nhiều loại trên thị trường được FDA chấp thuận như saccharin, acesulfameK, aspartame, neotame và sucralose. •  Chất tạo ngọt tự nhiên  là chất thay thế đường được chiết xuất từ ​​thực vật. Ví dụ như stevia. Điều quan trọng cần lưu ý là chúng rất khó điều chỉnh độ ngọt do hàm lượng khác nhau cũng như cách sản xuất khác nhau. • Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có  chất l...

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...