Chuyển đến nội dung chính

Sodium citrate

 

Sodium citrate

Sodium citrate là gì

Sodium citrate là muối natri của citric acid với mã số phụ gia thực phẩm Châu Âu số E331. Thành phần này khá nổi tiếng vì chúng thường được thêm vào axit xitric để tăng hương vị hoặc điều chỉnh độ pH trong thực phẩm và đồ uống. Sodium citrate có công thức hóa học C6H5Na3O7, vì có ba nhóm cacboxyl trong phân tử của axit xitric, do đó có ba loại sodium citrate (mono, di và tri) dựa trên sự trung hòa một phần hoặc toàn bộ axit xitric. Trong số đó, trisodium citrate là chất được sử dụng nhiều nhất trong thực phẩm.

1. Monosodium citrate: Còn được gọi là natri dihydro xitrat, là một muối đơn bazơ của axit xitric có vị hơi mặn và chua. Ít bị vón cục hơn acid citric.

2. Disodium citrate: Còn được gọi là dinatri hydro xitrat với PH từ 4,9 đến 5,2 (dung dịch nước 1%), ít được sử dụng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp.

3. Trisodium citrate: Với khả năng hấp thụ nước và chảy tự do, trinatri citrat khan có khá nhiều ứng dụng cho các lĩnh vực.

Sodium Citrate


Sodium citrate được tạo ra như thế nào?

Nó có thể được tổng hợp trực tiếp bằng cách trung hòa natri cacbonat hoặc natri hydroxit với axit xitric. Quy trình sản xuất như sau:

- Lấy canxi xitrat bằng cách cho canxi cacbonat hoặc canxi hydroxit phản ứng với axit xitric.

- Canxi xitrat phản ứng với axit xitric tiếp tục để tạo ra canxi hiđro xitrat hoặc canxi dihiđro xitrat. 

- Sau đó trung hòa bằng natri cacbonat hoặc natri hydroxit để tạo ra natri xitrat.

Đặc tính:

Kết cấu: Bột hoặc tinh thể màu trắng kết tinh.

Hương vị: vị mặn, chua nhẹ, hơi chát.

Độ hòa tan: Hòa tan trong nước (1g / 1,5ml, 25 ° C), không hòa tan trong etanol.

Tên hóa học: Trisodium citrate dihydrate E331(iii)

Số CAS: 6132-04-3

Quy cách: bao 25 kg

Sodium CitrateSodium Citrate

Công dụng của Sodium Citrate là gì?

Thành phần đa chức năng này thường được sử dụng cho các mục đích sau:

• Chất tạo hương vị: nâng cao vị giác bằng cách truyền cả vị mặn và vị chua vào thực phẩm.

• Chất đệm: thường được sử dụng cùng với axit xitric để điều chỉnh PH bằng cách giảm độ axit của thực phẩm.

• Chất tạo chelating: ion kim loại chelat, ví dụ: Ca2 +, Mg 2+ và Fe2 + trong nước rửa chén và bột giặt.

• Chất nhũ hóa: ngăn chặn sự phân tách của dầu và protein trong quá trình tạo pho mát.

• Chất bảo quản: ngăn ngừa thực phẩm bị hư hỏng.

• Thuốc chống đông máu: được sử dụng như một chất chống đông máu và ngăn máu đông bằng cách kết hợp ion canxi.

• Viên sủi bọt và các chế phẩm: Phản ứng của axit xitric và bicacbonat giải phóng khí cacbonic, giúp phân giải các thành phần hoạt tính và cải thiện cảm giác ngon miệng.

• Chất hoạt động bề mặt: Tăng hiệu suất làm sạch cho các bề mặt xây dựng. Bằng cách cô lập hoặc chelation (giữ các khoáng chất cứng trong dung dịch); kết tủa (tạo thành chất không tan); trao đổi ion (các hạt mang điện).

• Các ứng dụng công nghiệp: Làm sạch, đánh bóng, xử lý bề mặt, chất đệm và tạo phức. Khử lưu huỳnh trong khí thải và thu hồi dầu. 

Một số thực phẩm gần gũi với đời sống như:

- Sữa chua: Citric Acid tạo thêm vị chua cho các sản phẩm sữa, nhưng vị chua của nó rất mạnh. Do đó giảm bớt nhờ sự kết hợp của sodium citrate, vì vậy hai thành phần này thường kết hợp cùng nhau trong sữa chua để ngon miệng hơn.

- Phô mai: Phô mai là một dạng nhũ tương của chất béo sữa, protein và nước. Nó có xu hướng bị phân hủy ở nhiệt độ cao, sodium citrate hoạt động như một chất nhũ hóa để ngăn chặn sự đông cứng của pho mát hoặc sự phân tách chất béo và protein. Đặc tính này giúp bạn có thể có được pho mát cắt miếng và mang đi dễ dàng.

- Đồ uống: Sodium Citrate điều chỉnh độ chua, kiểm soát độ pH chính xác trong đồ uống của Coca Cola, bạn dễ tìm thấy nó trong danh sách thành phần của Sprite, Redbull, Monster hay các loại đồ uống khác. Nếu được sử dụng cùng với sodium citrate, citric acid giúp duy trì hương vị của các loại nước giải khát khác mà không tăng thêm độ ngậy. Hơn nữa nó còn tạo vị mặn nhẹ.

- Bánh kẹo từ sữa

- Trái cây, rau củ, thịt, hải sản, ngũ cốc, đồ ăn nhẹ, đồ ăn sẵn có kem, đồ ăn liền.

- Chế phẩm từ trái cây như nước ép, Thức ăn cho trẻ sơ sinh có vị ngọt, Công thức dành cho trẻ sơ sinh.

- Nước sốt, Nước chấm, Gia vị.

Sodium Citrate


Sodium citrate có an toàn không?

Muối natri citrate đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), cũng như Ủy ban FAO / WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA) phê duyệt an toàn.

Liều lượng sodium citrate được sử dụng sẽ phụ thuộc vào kết quả mong muốn. Vì bản chất có vị mặn, chua và hơi chát nên nó cần được sử dụng với tỷ lệ phù hợp với hương vị sản phẩm. Đức Hiếu là công ty chuyên phân phối nguyên liệu phụ gia thực phẩm, các sản phẩm của chúng tôi luôn đáp ứng yêu cầu chất lượng. Đội ngũ nhân viên của Đức Hiếu luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn để chọn đúng loại phụ gia thực phẩm. Phù hợp với nhu cầu, ngành nghề riêng của bạn. Hân hạnh được hợp tác!

Sodium Citrate

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Chất nhũ hóa là gì

  Chất nhũ hóa là gì Trong ngành công nghiệp thực phẩm, quá trình tạo ra sản phẩm mới bằng cách kết hợp nhiều thành phần rất cần thiết. Các nhãn hàng lớn như Dominos, Pizza Hut làm nước sốt của họ bằng quá trình nhũ hóa. Sau khi nghiền, giảm kích thước hạt, đồng nhất, phân tán. Các nhà sản xuất sẽ hợp nhất các thành phần này lại với nhau bằng  chất nhũ hóa . Vậy chất nhũ hóa là gì? Ngay sau khi khuấy/ trộn xong, nhũ tương bắt đầu phân tách trở lại. Để duy trì hỗn hợp đồng đều, chất nhũ hóa thực phẩm hoạt động như một liên kết giữ các phần tử lại với nhau. Nó làm cho thành phẩm mềm và mịn trong kết cấu, cải thiện chất lượng của hỗn hợp, giữ cho sản phẩm chắc và ổn định. Bên cạnh đó, dung dịch văng ra trong chế biến hoặc nấu nướng cũng được giảm bớt nhờ chất nhũ hóa. Sản phẩm đem lại khả năng hòa tan, biến đổi tinh thế, tạo bọt và tạo kem tốt hơn. Chất nhũ hóa có nhiều chức năng trong chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Các chất nhũ hóa thực phẩm phổ biến Chất nh...