Chuyển đến nội dung chính

Sodium Erythorbate

 

Sodium Erythorbate

Sodium Erythorbate là gì

Nếu bạn đã từng đọc nhãn thành phần của xúc xích, giăm bông, bánh hotdog, thịt xông khói hay các sản phẩm thịt đã qua xử lý khác. Bạn có thể nhận thấy một chất phụ gia có tên là sodium erythorbate hoặc mã số E316. Nó là muối natri của axit erythorbic, một chất đồng phân lập thể của natri ascorbate. Công dụng chính của erythorbate như một chất chống oxy hóa, chất bảo quản và chất tăng tốc đóng rắn trong thực phẩm.

Sodium Erythorbate được tổng hợp theo quy trình tương tự như sản xuất axit erythorbic. Nói chung, nó sản xuất bằng cách lên men thủy phân tinh bột thực phẩm nhưng quá trình sản xuất được kết thúc ở bước thứ 4 là sản xuất axit erythorbic.

Đặc tính:

• Chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, vị hơi mặn. Có 2 dạng: dạng bột và dạng hạt.

• Khối lượng phân tử 216,13.

• Hòa tan tự do trong nước, rất ít hòa tan trong etanol.

• PH 5,5 đến 8,0 (dung dịch nước 10%).

Sodium ErythorbateSodium Erythorbate

Natri erythorbate có công thức hóa học C6H7NaO6 được sử dụng khá nhiều trong các loại thịt, gia cầm và nước giải khát. Khi dùng trong thịt chế biến như xúc xích và thịt bò que, nó làm tăng tốc độ nitrit khử thành oxit nitric. Do đó tạo điều kiện cho quá trình xử lý nhanh hơn và giữ được màu hồng. Bản chất chống oxy hóa có cấu trúc liên quan đến vitamin C, sodium erythorbate  cải thiện tính ổn định của hương vị và ngăn ngừa sự hình thành nitrosamine gây ung thư. Hãy cùng xem tất cả các chức năng của erythorbate bên dưới nhé.

Công dụng của Sodium Erythorbate:

Sodium Erythorbate là một chất chống oxy hóa có thể chuyển nitrit thành oxit nitric. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, Sodium Erythorbate được ứng dụng để thêm vào nhiều loại thực phẩm (sản phẩm thịt, thịt hộp, rau, trái cây, bia, rượu, nước trái cây, mứt, sản phẩm thủy sản, bánh ngọt, bánh mì và nhiều loại khác).

Chất chống oxy hóa: erythorbate giữ cho thực phẩm tươi (màu sắc ổn đinh, hương vị độc đáo, v.v.) vì bản thân natri erythorbate có thể bị oxy hóa bằng cách lọc oxy, sau đó ức chế quá trình oxy hóa của trái cây và rau quả.

Chất bảo quản: ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm.

Chất tăng tốc đóng rắn: đẩy nhanh quá trình đóng rắn của thịt và cá.

• Đối với thịt chế biến, muối kali hoặc natri của nitrat và nitrit được sử dụng làm chất đóng rắn, là thành phần bắt buộc trong quá trình xử lý thịt vì nó có thể bị khử thành oxit nitric (NO). Myoglobin (một sắc tố thịt) có thể kết hợp với oxit nitric để tạo thành nitrosomyoglobin tạo ra màu đỏ tươi. Trong quá trình chế biến và nấu nướng bằng nhiệt, nitrosomyoglobin được chuyển đổi thành một sắc tố ổn định, nitrosohemochrome (có màu hồng).

 Rau quả: hoạt động như một chất chống oxy hóa để giữ độ tươi và hương vị bằng cách loại bỏ oxy và khử quinon trở lại các hợp chất polyphenol. Bạn có thể phun hoặc nhúng trái cây, rau quả trong dung dịch nước natri erythorbate.

 Mỹ phẩm: chất chống oxy hóa trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân.

Sodium ErythorbateSodium Erythorbate

Sodium Erythorbate có an toàn không?

Có, tính an toàn của nó khi dùng làm phụ gia thực phẩm đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), Ủy ban FAO / WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA), cũng như các cơ quan chức năng khác phê duyệt .

Ưu điểm của Sodium Erythorbate không chứa axit. Sản phẩm đã được chứng minh không độc hại trong tất cả các ứng dụng. Chất chống oxy hóa quan trọng trong công nghiệp thực phẩm, có thể giữ màu sắc, hương vị tự nhiên, kéo dài thời gian bảo quản mà không có bất kỳ tác dụng phụ và độc hại nào.

Sodium ErythorbateSodium Erythorbate


Các nhà sản xuất thực phẩm đã tin dùng erythorbate để giảm chi phí sản xuất và mang lại lợi nhuận cao. Vừa an toàn vừa hiệu quả, hiểu được vấn đề này sẽ tạo nên mắt xích quan trọng để sản xuất bền vững. Sodium Erythorbate đang được Đức Hiếu phân phối từ các hãng Fuso EribateHugestoneFortunestar là những thương hiệu được đánh giá cao. Kho hàng số lượng lớn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Uy tín, chất lượng sản phẩm luôn ở vị trí đứng đầu. Hy vọng được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử