Chuyển đến nội dung chính

Sorbitol lỏng

 

Sorbitol dạng lỏng

Sorbitol 70% Solution

Sorbitol 70% Solution còn được gọi là sorbitol syrup hay sorbitol dạng lỏng. Nó là một chất lỏng nhớt trong suốt không màu, có vị hơi ngọt, được tạo ra từ dung dịch nước của glucose. Theo hàm lượng được chia làm 2 loại 50% và 70% (hay còn gọi là dung dịch sorbitol 70), trong đó sorbitol 70 được dùng phổ biến hơn. Loại rượu đường này được tìm thấy khá nhiều trong thực phẩm, chính nhờ độ ngọt thấp hơn đường sucrose nên nó là thành phần phổ biến cho người bệnh tiểu đường. Vị ngọt, mát và dễ chịu, sorbitol lỏng sử dụng an toàn trong thực phẩm chế biến trong gần nửa thế kỷ.

Sorbitol lỏng 70%


Quy trình sản xuất Sorbitol 70%

Thu hoạch ngũ cốc hoặc rễ –> Làm sạch ngũ cốc hoặc rễ –> Phân hủy và xay ướt –> Chiết xuất tinh bột –> Nồng độ tinh bột –> Tinh chế tinh bột –> Hóa lỏng tinh bột –> Thủy phân đường hóa –> Tinh chế dextrose –> Nồng độ dextrose –> Điều chế dextrose  -> Hydro hóa dextrose –> Tinh chế sorbitol –> Nồng độ sorbitol –> Siro Sorbitol.

Công dụng của sorbitol lỏng:

Dung dịch sorbitol 70 là nguyên liệu thô của bột sorbitol và axit ascorbic. Si rô Sorbitol có tính hút ẩm, do đó thêm vào thực phẩm sẽ không bị khô - nứt, giữ cho đồ ăn luôn tươi và mềm. Sorbitol lỏng không chứa nhóm andehit, không dễ bị oxi hóa, không phản ứng với axit amin khi đun nóng, ngăn chặn sự biến tính của carotenoid. Việc bổ sung sorbitol lỏng vào sữa đặc có thể kéo dài thời gian bảo quản, cải thiện màu sắc và hương vị.

Sorbitol lỏng có thể được sử dụng như một tá dược, chất giữ ẩm và chất chống đông trong kem đánh răng. Nó còn được gọi là glycerin thay thế. Siro sorbitol có thể tăng cường khả năng mở rộng, độ bôi trơn của chất nhũ hóa và thích hợp để bảo quản trong thời gian dài. Ngoài ra dung dịch sorbitol USP là nguyên liệu thô của siro ho sorbitol và thuốc nhuận tràng sorbitol.

Sorbitol lỏng 70%Sorbitol lỏng 70%


• Sản xuất kẹo không đường, sorbitol được ứng dụng như một chất làm ngọt giảm calo. Nó cải thiện độ mềm và kết cấu dai của kẹo.

• Kem không đường, nó thường được sử dụng để cung cấp vị ngọt, vững kết cấu.

• Trong mứt trái cây ít đường và bơ đậu phộng, sorbitol được sử dụng như một chất giữ ẩm để giảm độ khô và cải thiện khả năng kết dính.

• Trong ngành dệt và da: Sorbitol thường được sử dụng như một chất nền / chất giữ ẩm / chất tạo bề mặt và chất đóng rắn. Nó được sử dụng làm chất ổn định màu trong in vải, giữ ẩm hàng dệt.

 Sản phẩm nhũ tương: Sorbitol làm chậm sự mất nước bằng cách bay hơi từ dầu trong nhũ tương.

 Công nghiệp thuốc lá: Sorbitol tạo ra hương vị của thuốc lá nhai cũng như chất giữ ẩm và chất điều hòa.

 Ứng dụng chất kết dính: Đặc điểm của sorbitol là nó không mất đi hoặc không hấp thụ bất kỳ lượng nước đáng kể nào. Làm tăng độ nhớt của keo và tính không bay hơi của nó là một lợi thế trong các ứng dụng kết dính.

 Dược phẩm: Là một chất giữ ẩm và làm dẻo tốt, sorbitol thường được sử dụng trong thuốc mỡ và trong viên nang. Nó cũng được sử dụng trong siro dược phẩm vì tính ổn định. Sorbitol cũng được sử dụng y tế trong môi trường nuôi cấy để phân biệt giữa các chủng vi khuẩn khác nhau như E coli.

 Các ngành công nghiệp khác Sorbitol được sử dụng để tạo ra bọt polyurethane với độ bền và độ thấm hút trong bảng điều khiển xe hơi. Nó cũng được sử dụng như một chất chelator trong quá trình gia công kim loại.

sorbitol dạng lỏngsorbitol dạng lỏng


Giá Sorbitol

Là một trong những nhà cung cấp sorbitol bột và lỏng hàng đầu tại Việt Nam. Giá siro sorbitol của Đức Hiếu phải chăng và chất lượng đáp ứng các thông số kỹ thuật cấp IP, BP và USP. Các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt được duy trì thông qua phòng thí nghiệm QC & QA được trang bị đầy đủ trong nhà máy cùng với phòng thí nghiệm vi sinh riêng biệt. Sorbitol 70% Liquid Solution tinh khiết đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đến từ các thương hiệu ROQUETTE, Cargill (Indonesia), Vifa, Pure.

Đức Hiếu tin rằng chúng tôi thành công khi khách hàng của công ty thành công. Các chuyên gia phụ gia thực phẩm của chúng tôi sẵn sàng giúp bạn xây dựng các giải pháp dinh dưỡng và thực phẩm sáng tạo để đáp ứng nhu cầu thị trường đồng thời giúp bạn dự đoán xu hướng thị trường. Nếu bạn muốn mua sorbitol lỏng, đừng ngần ngại hãy đến với Đức Hiếu.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử