Chuyển đến nội dung chính

Sorbitol

 

Sorbitol

Sorbitol là gì | Công dụng | An toàn sức khỏe | Câu hỏi thường gặp

Sorbitol chủ yếu được sử dụng làm chất tạo ngọt và giữ ẩm trong các loại thực phẩm như bánh mì, kẹo và kẹo cao su. Nó chiếm thị trường lớn nhất trong số tất cả các loại rượu đường với mã số phụ gia thực phẩm là E420. Thành phần này là đồng phân của một loại rượu đường khác - mannitol.

sorbitol


Sorbitol là gì

Sorbitol là một loại carbohydrate khác với đường, chúng thuộc họ polyol còn được gọi là rượu đường. Thành phần có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong thực phẩm, thu được từ ngũ cốc (ngô và lúa mì). Sorbitol ít ngọt hơn sucrose (khoảng 60% độ ngọt). Sorbitol ít calo hơn đường (2,4kcal/g thay vì 4 kcal/g), chỉ số đường thấp nên rất hữu ích cho những người mắc bệnh tiểu đường và không gây sâu răng.

Ngày nay sorbitol có hai loại phổ biến trên thị trường: dạng bột (tinh thể) và dạng dung dịch (sorbitol 70) còn được gọi là siro/syrup sorbitol. Chúng được sản xuất thương mại để giảm lượng đường và calo hấp thụ. Bạn thường có thể tìm thấy nó trong kẹo cao su không đường, kẹo, bánh nướng, socola và các món tráng miệng đông lạnh. Một số trái cây tự nhiên có chứa sorbitol như táo, lê, đào, mận khô và mơ.

Lưu ý: Sorbitol không phải là đường hoặc đường khử (reducing sugar) vì các nhóm anđehit (-CHO) trên nó đã bị khử thành nhóm hydroxyl (-CH2OH) và không tạo phản ứng Maillard. Cùng với xylitol, mannitol, maltitol, isomalt, lactitol và erythritol, chúng đều thuộc nhóm rượu đường. Cấu trúc hóa học của sorbitol một phần giống đường và một phần giống rượu. Nhưng nó không chứa đường hoặc ethanol và không liên quan gì đến chúng.

sorbitol

Sorbitol được tạo ra như thế nào

Dạng tinh thể của sorbitol chủ yếu được cấu tạo từ D-sorbitol (91%), cùng với ít thành phần của mannitol, iditol và maltitol. Sản xuất chủ yếu từ tinh bột ngô, ngoài ra một số nguồn tinh bột khác như bột sắn, khoai tây và lúa mì.

Sorbitol được sản xuất thương mại bằng phản ứng khử (hoặc hydro hóa) glucose. Nhóm anđehit của glucozơ bị khử thành nhóm hydroxyl sau quá trình khử hydro. Quy trình sản xuất ngắn gọn như sau: tinh bột được phân hủy hoàn toàn để tạo ra glucose bởi enzyme. Sau đó, bổ sung hydro để chuyển đổi glucose thành sorbitol (C6H14O6) với sự hỗ trợ của chất xúc tác kim loại.

Đặc tính sorbitol:

• Chất rắn: Bột hút ẩm màu trắng, bột kết tinh, dạng vảy hoặc dạng hạt.

• Dung dịch: Dung dịch trong suốt và không màu.

• Vị ngọt: Bằng 60% đường ăn, hương vị thanh mát dễ chịu.

• Chỉ số đường huyết: Nó có chỉ số đường huyết thấp - 9. Tức là sorbitol làm tăng lượng đường trong máu nhưng rất thấp so với đường và phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường.

• Calorie: Chất làm ngọt dinh dưỡng cung cấp giá trị calo thấp chỉ 2,6 kcal/g. Vì vậy, sorbitol hay dùng trong các sản phẩm giảm cân.

• Độ hòa tan: Rất dễ tan trong nước, ít tan trong etanol.

• Khả năng tăng thể tích, kiểm soát độ nhớt và kết cấu. Chất giữ ẩm trong bánh mì và bánh ngọt.

sorbitol


Công dụng của sorbitol

Sorbitol đã sử dụng trong nhiều loại thực phẩm gần nửa thế kỷ. Nó đem lại cảm giác miệng với vị ngọt, mát, dễ chịu và một mùi hương ngọt ngào giống như caramel. Sau đây là một số công dụng của sorbitol (E420):

• Tạo ngọt thực phẩm, bánh kẹo không đường hay các món ăn ít năng lượng. Sorbitol có thể ngăn chặn sự oxy hóa của tinh bột và cải thiện quá trình chế biến trong bánh, kem và sữa đậu nành. Không gây sâu răng.

 Ngoài việc tạo vị ngọt, nó còn là một chất tạo kết cấu và chống kết tinh tuyệt vời. Sorbitol mang lại hiệu quả làm mát và làm cho nhiều thực phẩm có kết cấu rất mịn do đặc tính giữ nước cao. Ví dụ kẹo cao su, kẹo, món tráng miệng đông lạnh, bánh quy, bánh ngọt, kem và chất trám.

 Các sản phẩm chăm sóc răng miệng, bao gồm kem đánh răng và nước súc miệng. Sorbitol được sử dụng như chất tạo hương, chất giữ ẩm, tạo độ nhớt và chất dưỡng da. Nó cũng mang lại hương vị thơm mát và cung cấp độ trong tốt hơn so với glycerol (cũng là một chất giữ ẩm).

• Mỹ phẩm: Sorbitol hoạt động như một chất hấp thụ, liên kết, ổn định nhũ tương, tạo màng, dưỡng tóc, dưỡng da trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân.

 Dược phẩm: Sử dụng làm chất độn / chất kết dính / chất làm dẻo hoặc chất làm ngọt để che đi vị đắng trong hỗn hợp trộn, dạng hạt, viên nén.

• Trong nước giải khát, sorbitol có thể chelat hóa các ion kim loại và làm giảm độ đục.

Bất cứ khi nào nó được sử dụng trong thực phẩm, sorbitol nên được dán nhãn theo tên hoặc số E (E420) trên danh sách thành phần.

sorbitol


Sorbitol có an toàn không?

Có, tính an toàn của nó khi được sử dụng làm phụ gia thực phẩm đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA), Ủy ban FAO / WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA), cũng như các cơ quan chức năng khác phê duyệt.

Sử dụng Sorbitol làm phụ gia thực phẩm đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Hiện tại kho của Đức Hiếu đang có sẵn bột sorbitol với số lượng lớn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Uy tín, chất lượng sản phẩm luôn ở vị trí đứng đầu, Đức Hiếu có đội ngũ nhân viên kinh doanh, kỹ thuật nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm đảm bảo cung cấp kiến ​​thức chuyên môn vững vàng. Hy vọng công ty sẽ có cơ hội trao đổi và hợp tác cùng bạn trong tương lai!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử