Chuyển đến nội dung chính

Taurine

 

Taurine

Taurine là gì

Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa Taurine chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng.

Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung.

Taurine


Nguồn cung cấp taurine

- Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit amin.

- Ngoài thức ăn bạn có thể bổ sung taurine từ một số loại nước tăng lực. Nhiều loại nước tăng lực chứa liều lượng taurine 1000-2000 mg trong mỗi khẩu phần, tuy nhiên nó vẫn an toàn. So với glucose và caffein thì taurine hiếm khi gây ra tác dụng phụ cho cơ thể.

Taurine có công dụng gì

• Duy trì cân bằng nước và điện giải trong tế bào.

• Cải thiện hiệu suất tập thể dục.

• Tạo thành muối mật, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa.

• Điều chỉnh các khoáng chất như canxi trong tế bào.

• Hỗ trợ chức năng chung của hệ thần kinh trung ương và mắt.

• Điều chỉnh sức khỏe hệ thống miễn dịch và chức năng chống oxy hóa.

• Tăng cường độ nhạy insulin, do đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

• Cải thiện sức khỏe tim mạch.

Bởi vì taurine là một axit amin thiết yếu có điều kiện, cơ thể của một người trưởng thành khỏe mạnh có thể sản xuất một lượng tối thiểu cần thiết cho các chức năng hàng ngày cần thiết này.

Hầu hết các lợi ích của taurine bắt nguồn từ vai trò của nó như một chất bảo vệ tế bào; nó điều chỉnh khối lượng tế bào, cân bằng nội môi canxi, ổn định màng và có tác dụng chống oxy hóa. Taurine có khả năng quét trực tiếp các gốc tự do, ức chế việc tạo ra các loại oxy phản ứng với ti thể.

TaurineTaurine


Phụ gia thực phẩm Taurine

Taurine hay thêm vào trong nước tăng lực như Red Bull, Rockstar hoặc Monster kết hợp với các thành phần khác như caffeine. Nhìn chung, có rất ít quy định về sử dụng taurine của các cơ quan chính phủ. Taurine được bán như một chất bổ sung dinh dưỡng trong một số sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Bên cạnh đó taurine còn dùng là chất phụ gia trong thức ăn hay đồ uống của động vật, miễn là tổng hàm lượng taurine không vượt quá 0,054%.

Taurine trong nuôi trồng thủy sản

Ngày càng có nhiều quan tâm đến việc sử dụng taurine trong khẩu phần ăn nuôi trồng thủy sản. Protein thực vật chứa hàm lượng taurine thấp hoặc quá ít cho nhu cầu dinh dưỡng của tôm cá. Do đó việc sử dụng các nguồn protein thay thế trong thức ăn thủy sản rất cần taurine. Trong một chuỗi thử nghiệm nuôi trồng thủy sản được tiến hành tại Đại học Auburn, tôm cá được bổ sung taurine có kết quả tăng trưởng nhanh hơn 14%. Tương đương với việc bổ sung khoáng đa vi lượng cho tôm cá. Đây chỉ là một ví dụ trong nhiều nghiên cứu cho thấy taurine sẽ là một chất dinh dưỡng thiết yếu đối với động vật.

TaurineTaurine


Ứng dụng của Taurine JP8Taurine JP15 rất phổ biến tại Việt Nam, từ sản xuất thực phẩm cho đến thức ăn chăn nuôi. Các sản phẩm của Đức Hiếu không chỉ được yêu thích bởi sự đa dạng về phụ gia thực phẩm, nguyên liệu phụ gia..chất lượng tốt mà còn bởi mức giá cực kỳ ưu đãi cho hàng trăm ngàn khách hàng hiện nay. Đảm bảo rằng sản phẩm đến tay bạn có đủ chủng loại và mức giá phù hợp nhất cho từng nhu cầu. Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của mình cho cả thị trường trong nước và nước ngoài. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, đảm bảo quyền lợi khách hàng & chế độ hậu mãi. Hân hạnh được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những chất tạo ngọt phổ biến trong thực phẩm

  Chất tạo ngọt thực phẩm Chất thay thế đường, chất tạo ngọt là những chất nhân tạo hoặc có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng hương vị của thực phẩm và đồ uống. Hiện tại có hơn 61 loại đường được ứng dụng trong thực phẩm. Những chất tạo ngọt ra đời vẫn cung cấp vị ngọt như đường nhưng chúng có rất ít hoặc gần như không có calo. Trong vài năm nay các nhà khoa học dinh dưỡng và bác sĩ đã xác nhận chúng có vai trò trong việc giảm tỷ lệ béo phì, bệnh tiểu đường loại II, bệnh tim, cũng như giảm cân. •  Chất tạo ngọt nhân tạo  được sản xuất hóa học không có ở tự nhiên, hiện có nhiều loại trên thị trường được FDA chấp thuận như saccharin, acesulfameK, aspartame, neotame và sucralose. •  Chất tạo ngọt tự nhiên  là chất thay thế đường được chiết xuất từ ​​thực vật. Ví dụ như stevia. Điều quan trọng cần lưu ý là chúng rất khó điều chỉnh độ ngọt do hàm lượng khác nhau cũng như cách sản xuất khác nhau. • Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có  chất l...

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...