Chuyển đến nội dung chính

Tinh bột bắp

 

Tinh bột bắp

Tinh bột bắp (Maize Starch)

Tinh bột bắp đôi khi được gọi là tinh bột ngô, nó là một loại carbonhydrate được chiết xuất từ nội nhũ của ngô. Chất bột màu trắng này được sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm và gia dụng. Trong thực phẩm, bột bắp được xem là chất làm đặc cho nước sốt, nước thịt, men, súp, thịt hầm, bánh nướng và các món ăn khác.

tinh bột bắp


Quá trình hình thành tinh bột bắp

Tinh bột bắp được sản xuất bằng cách xử lý vật lý, hóa học hoặc enzym để thay đổi các đặc tính, từ đó đáp ứng yêu cầu của ngành sản xuất thực phẩm. Để thu được tinh bột bắp bạn phải ngâm bắp trong thời gian khoảng 48 giờ, hình thành quá trình lên men nhẹ. Lúc này, nội nhũ và mầm tách ra khỏi nhau và nghiền trong điều kiện ngâm nước. Tiếp theo loại bỏ tinh bột bằng cách sử dụng máy ly tâm. Tinh bột được loại bỏ hoặc tách khỏi mầm ngũ cốc, gluten ngô, sợi ngô và rượu ngô. Sau đó đến quá trình làm khô, biến đổi tinh bột cho các mục đích sử dụng cụ thể.

Tinh bột bắp biến tính là gì? Nó là phụ gia thực phẩm được tạo ra bằng cách xử lý tinh bột, làm cho tinh bột bị phân hủy một phần. Tinh bột bắp biến tính được sử dụng làm chất ổn định, chất làm đặc hoặc chất nhũ hóa. Nó được biến đổi để thay đổi kết cấu của thực phẩm, tăng độ ổn định, giảm độ nhớt.

So sánh bột mì và bột bắp: Bột mì được làm từ lúa mì, bột bắp được làm từ bắp, nó chỉ chứa carbohydrate (không có protein), do đó nó là sản phẩm không chứa gluten. Tinh bột bắp là chất thay thế tuyệt vời cho bột mì vì nó làm đặc trong suốt chứ không làm đục. Bột mì và bột bắp có thể được sử dụng thay thế cho nhau cho các món chiên rán. Cả hai sử dụng cùng nhau trong các món nướng như bánh ngọt vì bột ngô sẽ làm mềm để tạo ra kết cấu hoàn hảo.


tinh bột bắptinh bột bắp


Công dụng của tinh bột bắp

• Tinh bột bắp được đánh giá cao vì đặc tính làm dày của nó. Khi bạn đun nóng trong điều kiện có hơi ẩm, bột sẽ tách ra và phồng lên. Hồ hóa tinh bột là một chức năng quan trọng của tinh bột bắp trong làm bánh. Khi thêm nhiệt và độ ẩm, tinh bột bị phân hủy không thể đảo ngược cho phép nước hoặc hơi ẩm thấm vào gây phồng và hồ hóa.

• Chất làm đặc trong một số món ăn dạng lỏng như nước thịt, súp, sữa trứng, bánh pudding, kem bánh ngọt và nước sốt, v.v. Khi các phân tử tinh bột hydrat hóa, chúng sẽ tăng kích thước và cố định phần lớn nước tự do, làm dung dịch trở nên đặc lại thành dạng sệt như kết cấu. Vì lý do này, tinh bột bắp được sử dụng như một chất làm đặc.

• Bột bắp dùng để phủ trái cây trong bánh nướng, bánh tart và các món tráng miệng khác trước khi nướng. Điều này ngăn không cho bánh nướng và các món tráng miệng khác bị chảy nước.

• Thêm vào bột gà chiên giòn làm tăng độ giòn cũng như tỷ lệ hút dầu sau khi chiên.

• Bột bắp được xem là chất chống vón cục. Phô mai bào sợi thường được phủ một lớp bột bắp mỏng để tránh bị vón cục trong gói.

• Làm siro ngô và các dạng đường khác.

• Trong ngành dệt và giấy, nó có độ nhớt truyền độ bền kéo cao hơn cho sợi, giúp cải thiện kích thước.

• Sử dụng như một chất chống trơn trên một số vật dụng y tế như găng tay y tế, bao cao su và màng chắn.

Lưu ý khi chế biến với tinh bột bắp: Không nên cho bột bắp thẳng vào chất lỏng nóng vì điều này có thể khiến bột bị vón cục. Thay vào đó, hãy trộn nó vào chất lỏng ở nhiệt độ phòng hoặc hơi nguội để tạo thành hỗn hợp sền sệt, rồi khuấy bột bắp vào chất lỏng nóng. Điều này sẽ cho phép phân bố đều các phân tử trước khi chúng có cơ hội trương nở và đóng cục.


tinh bột bắptinh bột bắp


Tinh bột bắp có an toàn không?

Tinh bột bắp không chứa gluten. Bao gồm các phân tử glucose ở lõi của nó, nó vượt trội hơn so với nhiều loại bột khác trong việc ngăn ngừa hạ đường huyết (≤60 mg / dL). Dường như không có bất kỳ nghiên cứu nào chỉ ra rằng tinh bột bắp biến tính gây nguy hiểm cho sức khỏe của chúng ta. Tinh bột bắp biến tính được FDA quản lý rất chặt chẽ. Tuy nhiên, cũng giống như bất kỳ chất nào. Tiêu thụ quá nhiều đều gây ra ảnh hưởng sức khỏe (mất cân bằng chất). Vì lý do này, hãy tham khảo ý kiến nhà cung cấp khi sử dụng tinh bột ngô biến tính liên quan đến nhãn mác và tỷ lệ cho phép trong công thức nấu ăn.

Là một chất làm đặc mạnh gấp đôi bội mì nhưng kích thước chỉ bằng một nửa so với bột mì. Tinh bột bắp rất hay được một số nhà sản xuất sử dụng để giảm chi phí sản xuất thực phẩm. Đức Hiếu là nhà nhập khẩu quốc tế nguyên liệu phụ gia thực phẩm được sử dụng trong ngành thực phẩm, dược phẩm và dinh dưỡng. Ngoài tinh bột bắp, công ty cung cấp một loạt các chất phụ gia bao gồm đường Acesulfame K, Lactose, Protein đậu nành,..Những sản phẩm này Đức Hiếu luôn sẵn hàng với số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Hân hạnh được hợp tác.

tinh bột bắptinh bột bắp

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...