Chuyển đến nội dung chính

Carrageenan

 

Carrageenan

Carrageenan là gì?

Carrageenan là một chất phụ gia được sử dụng để làm đặc, nhũ hóa, tạo gel, bảo quản thực phẩm và đồ uống. Đây là một thành phần tự nhiên có nguồn gốc từ rong biển đỏ (còn gọi là rêu Ailen). Loại rong biển ăn được này có nguồn gốc từ Quần đảo Anh, nơi nó được sử dụng trong nấu ăn truyền thống hàng trăm năm nay. Carrageenan ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm. Bạn dễ tìm thấy nó trong kem, pho mát, sữa, thạch, bánh pudding và sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh. Không giống như gelatin (được làm từ các sản phẩm động vật), carrageenan thích hợp cho người ăn chay trường.

carrageenan

Công dụng của carrageenan

• Mặc dù nó không có hương vị hoặc giá trị dinh dưỡng, nhưng carrageenan là một chất làm đặc và ổn định tuyệt vời. Một số nhà sản xuất thực phẩm dùng nó trong các sản phẩm như sữa socola, để ngăn sữa tách ra.

 Nó cũng có thể thay thế chất béo trong thực phẩm hoặc những món ít chất béo và các sản phẩm thay thế sữa nhắm đến thị trường đồ ăn chay. 

 Một số nhà sản xuất sử dụng carrageenan làm chất kết dính trong các loại thịt nguội đã qua chế biến. Tiêm dung dịch vào thịt gia cầm đã được nấu chín để làm mềm thịt và giữ ngon ngọt lâu hơn.

 Thành phần phổ biến trong thức ăn thú cưng đóng hộp.

 Gel làm mát không khí hay kem đánh răng cũng thường chứa carrageenan.

 Các sản phẩm chứa carrageenan phổ biến mà bạn hay gặp: socola sữa, pho mát, kem, sữa hạnh nhân, sữa dừa, creamers, thịt nguội.

Carrageenan


Carrageenan có an toàn không?

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã chấp thuận thành phần này an toàn để chế biến thực phẩm. FDA thường yêu cầu các nhà sản xuất ghi rõ sản phẩm có chứa carrageenan trên nhãn hay không. Có hai dạng carrageenan: dạng thực phẩm và dạng phân huỷ. Carrageenan cấp thực phẩm đã được sử dụng hàng trăm năm và chấp thuận rộng rãi dùng trong thực phẩm. Carrageenan phân hủy được phát hiện có hại, không được sử dụng trong thực phẩm, vì nó không cung cấp bất kỳ đặc tính làm đặc nào. Mặc dù carrageenan phân huỷ và carrageenan cấp thực phẩm là khác nhau, nhưng tác hại của carrageenan ở dạng phân huỷ dễ nhầm lẫn với carrageenan cấp thực phẩm.

Tác dụng phụ của carrageenan phân hủy:

- Đầy hơi.

- Ruột kích thích.

- Không dung nạp lượng đường.

- Ung thư ruột kết.

- Dị ứng thực phẩm.

- Bệnh viêm ruột.

- Viêm khớp, gân.

- Viêm túi mật mãn tính.

CarrageenanCarrageenan


Tuy carrageenan không có giá trị dinh dưỡng nhưng chúng là một phụ gia thực phẩm an toàn, đa ứng dụng trong ngành thực phẩm Việt Nam. Là công ty đi đầu trong các nguyên liệu phụ gia có nguồn gốc thực vật, Đức Hiếu cam kết về chất lượng và sự an toàn của các thành phần của chúng tôi. Carrageenan là một chất đặc biệt, bài viết này cung cấp cho bạn thông tin lý do vì sao người tiêu dùng lựa chọn nó để chế biến thực phẩm. Hơn nữa, sản phẩm giá rẻ, độ ổn định cao và giảm chi phí sản xuất. Liên hệ ngay để Đức Hiếu luôn có những ưu đãi tốt nhất dành riêng cho bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Taurine

  Taurine Taurine là gì Chắc hẳn bạn đã từng mua 1 lon Red Bull, trong công thức của nhiều loại nước tăng lực hiện nay có chứa taurine. Nó là một axit amin chứa lưu huỳnh (C2H7NO3S) có trong tự nhiên. Mặc dù các axit amin thường được coi là khối cấu tạo của protein, nhưng taurine không được dùng để xây dựng protein trong cơ thể bạn. Thay vào đó, nó được coi là một axit amin thiết yếu có điều kiện, có nghĩa  Taurine  chỉ trở nên cần thiết khi bị ốm và căng thẳng. Taurine được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và cơ thể bạn có thể tự sản xuất được. Do đó, việc thiếu hụt taurine khó xảy ra ở người lớn khỏe mạnh. Tuy nhiên, vì trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không thể tạo ra taurine như người lớn, chúng phụ thuộc vào sữa mẹ hoặc công thức bổ sung. Nguồn cung cấp taurine - Các nguồn chính của taurine là protein động vật như thịt, hải sản và sữa. Thực vật chứa rất ít, do đó những người ăn thuần chay tiêu thụ ít taurine hơn. Nhưng đừng lo cơ thể bạn có khả năng tạo ra taurine trong gan từ các axit

Chất khử bọt là gì

  Chất khử bọt là gì Đối với hầu hết các hệ thống sản xuất thực phẩm, kiểm soát bọt là một thách thức phải lưu ý. Trong hệ thống nước, chất lỏng nguyên chất không tạo bọt nhưng các chất hoạt động bề mặt, protein, hạt rắn nhỏ và tạp chất sẽ tạo thành bọt trong nước. Bọt sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống, ví dụ như các vùng khuyết trên bề mặt thành phẩm, ngăn việc gia công sản phẩm khi đóng gói. Để ngăn chặn chúng và giữ cho quá trình vận hành trơn tru, nhiều ứng dụng cũng như chất khử bọt ra đời. Từ khóa:  Chất kháng bọt  -  Chất chống tạo bọt ;  Chất phá bọt  -  Chất khử bọt ; Những thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng trên thực tế chúng sẽ khác nhau. Chất khử bọt thêm vào sẽ loại bỏ bọt hiện có, trong khi chất chống tạo bọt ngăn chặn sự hình thành bọt. Chất chống tạo bọt thường được thêm vào dung dịch trước khi nó hình thành. Ngược lại chất phá bọt lại được rắc lên những đám bọt hiện có, nhằm mục đích xẹp bọt nhanh chóng. Cách hoạt động của chất khử bọt Tạo bọ

Ascorbic Acid

  Ascorbic Acid Ascorbic acid là gì Axit ascorbic là một hợp chất hóa học (C6H8O6) thường được tìm thấy trong tự nhiên, được sử dụng như nguyên liệu  phụ gia thực phẩm  chống oxy hóa. Acid Ascorbic hoạt động như một vitamer của Vitamin C, có nghĩa nó cung cấp hoạt tính giống hệt Vitamin C. Vì thế axit ascorbic được liệt kê là Vitamin C trên nhãn thành phần (Vitamin C là thuật ngữ chung, axit ascorbic là tên hóa học). Rất nhiều loại trái cây và rau quả trong tự nhiên chứa axit ascorbic, con người không thể tự sản xuất và phải bổ sung từ chế độ ăn uống. Về mặt công nghiệp, axit ascorbic được sản xuất thông qua một quá trình nhiều bước khử glucose và tạo ra chúng như một sản phẩm phụ.  Ascorbic acid  sử dụng ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cả muối và este. Ở những dạng này, nó sẽ xuất hiện trong bảng thành phần dưới các tên khác nhau, chẳng hạn như natri ascorbate, canxi ascorbate, kali ascorbate, ascorbyl palmitate hoặc ascorbyl stearat. Công dụng của Ascorbic Acid Axit ascorbic được sử