Chuyển đến nội dung chính

Glucose Syrup

 

Glucose Syrup

Bạn có thể đã bắt gặp siro glucose trong danh sách thành phần của nhiều loại bánh kẹo hay thực phẩm đóng gói. Đương nhiên, chúng ta sẽ thắc mắc loại siro này là gì, nó được tạo ra như thế nào và có tốt cho sức khỏe hay không? Hãy cùng Đức Hiếu tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về glucose syrup nhé.

Glucose syrup là gì

Glucose là một monosaccharide, một phân tử đơn lẻ thường được gọi là đường đơn thuộc họ carbohydrate. Glucose được tìm thấy tự nhiên trong trái cây, mật ong và xuất hiện nhiều trong thực phẩm chế biến. Siro glucose được tạo ra bằng cách thủy phân hoặc phá vỡ các chuỗi phân tử glucose trong tinh bột. Phản ứng hóa học này tạo ra một dung dịch đậm đặc có hàm lượng glucose cao. Glucose syrup rất được yêu thích vì mùi vị dễ chịu, độ trong và độ nhớt (cả độ ngọt và độ nhớt sẽ phụ thuộc vào thời gian dung dịch thủy phân).

glucose syrup


Công dụng của siro glucose

 Siro glucose là một trong những sản phẩm đường đa năng nhất hiện có. Chúng chủ yếu được sử dụng trong sản xuất thực phẩm thương mại như một chất tạo ngọt, chất làm đặc tạo kết cấu và chất giữ ẩm. Vì nó không kết tinh, trong suốt không màu nên thường được sử dụng để sản xuất kẹo, bia, kẹo mềm, bánh, đồ ăn đóng hộp,..

• Trong bánh bẹo, glucose syrup là thành phần thiết yếu cho phép các nhà sản xuất cân bằng - kiểm soát chính xác độ nhớt, độ ngọt và chất lượng sản phẩm. Do đó, kẹo trở nên ngọt hơn, dai hơn và dính hơn.

• Trong kem, chúng tăng cường độ mịn và mang lại kết cấu cho thành phẩm.

 Siro glu cũng là thành phần chính trong nước giải khát, đồ uống thể thao và nước sốt.

 Glucose syrup mang lại năng lượng và đặc tính làm ngọt thấp (thấp hơn đường sucrose).


Sự khác biệt giữa siro Glucose-fructose và Fructose-glucose là gì?

Trong khi đường ăn có tỷ lệ cố định là 50% glucose và 50% fructose thì tỷ lệ các phân tử này trong 2 siro có thể khác nhau. Nếu siro chứa hơn 50% đường fructose, nó được gọi là “fructose-glucose syrup” trên bao bì. Nếu có ít hơn 50% fructose trong đó, nó được gọi là “glucose-fructose syrup”. Hàm lượng fructose điển hình của các loại siro được sản xuất ở Châu Âu là 20, 30 và 42%.

Ở Mỹ, hàm lượng fructose được sử dụng thường xuyên nhất là 55% và thùng High Fructose Corn Syrup 55% (HFCS) chính là loại này. Các loại siro có hàm lượng fructose từ 42% ~ 55% có vị ngọt tương tự như đường ăn. Ưu điểm của những loại siro này là chúng ở dạng lỏng, không giống như đường ăn được kết tinh. Do đó, siro trộn dễ dàng hơn với các thành phần khác trong kem, đồ ăn và đồ uống.

glucose syrupglucose syrup


Glucose syrup có tốt cho sức khỏe không?

Siro glucose giúp bảo quản và tăng vị ngọt của thực phẩm, cũng như làm tăng sự hấp dẫn của chúng. Thật sự loại đường lỏng này rất rẻ để sản xuất. Tuy nhiên, nó không mang lại bất kỳ lợi ích sức khỏe nào. Glucose syrup không chứa chất béo hoặc protein mà thay vào đó là một nguồn đường và calo lớn. Chỉ một muỗng canh (15 ml) đã chứa 62 calo và 17 gam carbs - nhiều hơn gần 4 lần so với đường ăn. Tiêu thụ siro glucose thường xuyên có thể làm tăng nguy cơ béo phì, lượng đường trong máu cao, sức khỏe răng miệng kém, huyết áp cao và bệnh tim.


glucose syrupglucose syrup


Thật sự tính linh hoạt của glucose syrup nằm ở độ ngọt, đặc tính giữ ẩm và độ nhớt của nó. Tất cả các yếu tố này đã giúp glucose syrup trở thành chất làm ngọt có giá trị cho nhiều ngành công nghiệp. Hơn nữa, mặc dù được sản xuất từ tinh bột như lúa mì hoặc ngô nhưng siro glucose không chứa gluten vì quá trình thủy phân đã loại bỏ gluten khỏi dung dịch.

Tại Đức Hiếu, chúng tôi cung cấp rất nhiều chất làm ngọt cho thực phẩm như Glucose Syrup Sunar, Dextrose AnhydrousDextrose Monohydrate. Các loại đường này sử dụng linh hoạt trong ngành phụ gia thực phẩm. Chúng tôi rất hân hạnh được trở thành đối tác của bạn để được tư vấn, hỗ trợ trong mọi giai đoạn của hệ thống sản xuất. Hy vọng được hợp tác cùng bạn!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...