Chuyển đến nội dung chính

Glycine

 

Glycine

Glycine là gì?

Glycine là một axit amin không thiết yếu được cơ thể chúng ta sản xuất tự nhiên. Nó là 1 trong 20 axit amin đóng vai trò quan trọng cần cho sự phát triển và duy trì mô cũng như để tạo ra hormone / enzym. Trong ngành phụ gia thực phẩm, glycine có dạng bột tinh thể màu trắng, không mùi và có vị ngọt. Nó hòa tan tự do trong nước, hòa tan nhẹ trong metanol và nhiệt độ nóng chảy tầm 230°C.

Glycine có vị ngọt nhẹ, cường độ bằng 70% độ ngọt của đường Sucrose. Nó có tác dụng hiệp đồng với các gia vị khác để tăng độ ngon cho thực phẩm. Glycine còn có hiệu ứng làm dịu, chống lại các chất có tính axit kiềm vị đắng, mặn và chua. Glycine kiềm hãm quá trình tự oxy hóa của thực phẩm. Ngăn chặn sự phát triển của Bacillus subtills và Escherichia coli, do đó cải thiện thời hạn sử dụng của món ăn.

Glycine

Công dụng của glycine

1. Làm hương liệu hoặc chất tạo ngọt để cải thiện hương vị và mùi vị của thực phẩm. Kết hợp với DL-alanin hoặc axit xitron để giữ màu sắc đồ ăn. Chất điều chỉnh axit hoặc chất đệm cho rượu vang và nước giải khát; Chất phụ gia để sản xuất rau muối, mứt ngọt, giấm và nước trái cây.

2. Chất ổn định cho kem, pho mát, bơ thực vật, mì ăn liền, bột mì. 

3. Chất khử trùng cho mứt đậu phộng và các sản phẩm đậu phụ để ức chế sự sinh sản của trực khuẩn subtilis và E.coli.

4. Trong chăn nuôi: Glycine làm chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi. Dùng làm dung môi khử C02 trong công nghiệp phân bón; 

5. Sử dụng trong nghiên cứu về sự chuyển hóa của các axit amin.

6. Dùng làm chất đệm để tổng hợp L-dopa điều trị bệnh Parkinson threonine. 

7. Dùng trong dung dịch tiêm axit amin truyền dinh dưỡng cho những bệnh nhân khó tiêu hóa, cần bổ sung dinh dưỡng khẩn cấp. Ví dụ như những người đã cắt dạ dày, nhiễm trùng chấn thương nặng, bỏng nặng hoặc suy gan - thận. Họ có nhu cầu bổ sung dinh dưỡng trước hoặc sau khi phẫu thuật.

8. Nguyên liệu sản xuất thuốc.

9. Nguyên liệu cho mỹ phẩm.


GlycineGlycine


Tác dụng glycine đối với sức khỏe

• Chống oxy hóa: một trong ba axit amin mà cơ thể bạn sử dụng để tạo ra glutathione, một chất chống oxy hóa mạnh giúp bảo vệ tế bào.

• Thành phần của Creatine: Creatine cung cấp năng lượng cho cơ bắp giúp tăng kích thước cơ, sức mạnh và sức bền.

• Cấu thành Collagen: Collagen là một loại protein cấu trúc có chứa một lượng lớn glycine. Như bạn cũng biết, collagen là loại protein dồi dào nhất trong cơ thể. Nó tạo nên cơ, da, sụn, máu, xương và dây chằng.

 Cải thiện chất lượng giấc ngủ: Axit amin này có tác dụng làm dịu não và có thể giúp bạn đi vào giấc ngủ bằng cách hạ nhiệt độ cơ thể.

 Bảo vệ gan khỏi tác hại của rượu: Kích thích chuyển hóa cồn trong dạ dày, ngăn ngừa sự phát triển của gan nhiễm mỡ và xơ gan do rượu.

 Bảo vệ trái tim: Ngăn chặn sự tích tụ của một hợp chất xấu có liên quan đến chứng xơ vữa động mạch, làm cứng và thu hẹp các động mạch.

 Hỗ trợ người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2: Insulin làm giảm lượng đường trong máu. Điều thú vị là glycine đã được chứng minh làm tăng phản ứng insulin, từ đó cải thiện phản ứng insulin bị suy giảm ở những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.

• Giữ khối lượng cơ: Glycine có thể làm giảm sự hao mòn cơ bắp, một tình trạng xảy ra khi lão hóa, suy dinh dưỡng và khi cơ thể bạn bị căng thẳng.

Glycine


Phụ gia thực phẩm Glycine

Glycine là một axit amin có nhiều lợi ích sức khỏe ấn tượng. Bạn có thể tăng lượng chất dinh dưỡng quan trọng này bằng cách ăn thịt, đồ uống và thực phẩm bổ sung. Hiện tại Đức Hiếu đang có sẵn glycine từ các thương hiệu Samin ChemicalGranray BioproductsYuki Gosei. Ngoài glycine chúng tôi còn cung cấp nhiều phụ gia thực phẩm để đáp ứng yêu cầu và hỗ trợ khách hàng chu đáo. Sự thành công của bạn là phần thưởng lớn nhất của Đức Hiếu. Chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh và dịch vụ tận tâm, chúng tôi mong được làm đối tác lâu năm của bạn. Đức Hiếu rất hoan nghênh tất cả khách hàng từ mọi ngành nghề, dù quy mô nhỏ hay lớn đều mong được hợp tác để cùng thành công. Để biết thêm thông số và chi tiết sản phẩm, hãy chat ngay với Đức Hiếu liền nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Non Dairy Creamer

  Bột kem không sữa Non Dairy Creamer là gì Non Dairy Creamer còn được gọi là bột kem không sữa, nó là hỗn hợp của một số  phụ gia thực phẩm . Mục đích của loại bột này trong thực phẩm là thay thế sữa Dairy hoặc giảm lượng sữa trong cà phê, trà sữa, bột yến mạch, socola nóng, bánh mì hoặc đồ uống khác. Bột kem không chứa sữa chứa các thành phần sau: • Siro ngô đặc. • Dầu hoặc mỡ thực vật. • Muối natri của casein. Một loại protein dẫn xuất từ ​​sữa được làm từ sữa tươi bằng cách tinh chế casein và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa hòa tan trong nước. Chất ổn định và cũng là chất bổ sung protein trong thực phẩm rộng rãi, chẳng hạn như chất béo cà phê, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, pho mát chế biến, vitamin và khoáng chất. • Dipotassium phosphate (E340). K2HPO4 hoạt động như một chất ổn định để ngăn ngừa đông tụ trong kem không sữa. • Mono-Diglycerides. • Sodium silicoaluminate (E554). Chất chống đông vón giúp tạo độ chảy tự do. • Lecithin (E322). Chất nhũ hóa và chất chống o...