Chuyển đến nội dung chính

Vai trò của chất bảo quản thực phẩm

 

Vai trò của chất bảo quản thực phẩm

Chất bảo quản là gì

Phương pháp cổ điển mà có lẽ ai cũng biết để ngăn ngừa sự hư mốc, bảo quản thực phẩm chính là ướp muối cá và thịt. Ngày nay với sự tiên tiến của khoa học công nghệ, chất bảo quản vẫn tiếp tục vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Ngăn chặn nấm mốc, nấm men, thức ăn hư cũng như ngộ độc thực phẩm đe dọa tính mạng con người. Bách cách mở rộng tính năng, chất bảo quản làm giảm chi phí, cải thiện sự tiện lợi, kéo dài thời hạn sử dụng và tránh lãng phí thực phẩm. 

chất bảo quản thực phẩm

Phân loại bảo quản

Có hai phương thức bảo quản: vật lý và hoá học. Bảo quản vật lý đề cập đến các quá trình như làm lạnh hoặc sấy khô. Bảo quản bằng hóa chất là thêm các thành phần vào thực phẩm nhằm mục đích ngăn ngừa tác hại tiềm ẩn do quá trình oxy hóa, ôi thiu, sự phát triển của vi sinh vật hoặc những thay đổi không mong muốn khác - và được coi là chất phụ gia bảo quản. FDA (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) phân loại cả chất bảo quản tự nhiên (ví dụ: từ nước chanh, muối hay đường) và chất bảo quản nhân tạo đều là chất bảo quản hóa học. Trong đó chất bảo quản nhân tạo có thể được chia thành ba nhóm chính:

1. Các chất kháng khuẩn tiêu diệt vi khuẩn hoặc ức chế sự phát triển của nấm mốc trên thực phẩm

• Sodium Benzoate (natri benzoat) - muối của axit benzoic.

• Axit sorbic và ba loại muối khoáng của nó, kali sorbat, canxi sorbat và natri sorbat.

• Propionates - muối của axit propionic.

• Nitrit - muối của axit nitơ.


2. Chất chống oxy hóa (ức chế quá trình oxy hóa)

• Sulfite - một nhóm các hợp chất chứa phân tử tích điện của lưu huỳnh kết hợp với oxy, bao gồm natri sulfit, natri bisulfit, natri metabisulfit, kali bisulfit và kali metabisulfit.

 Vitamin E (tocopherol) - một loại vitamin tan trong chất béo.

 Vitamin C (axit ascorbic) - một loại vitamin hòa tan trong nước và muối của nó, natri ascorbate, canxi ascorbate và kali ascorbate

 Butylated hydroxyanisole (BHA) - một chất rắn dạng sáp được sử dụng để bảo quản bơ, mỡ lợn, thịt và các loại thực phẩm khác.

 Butylated hydroxytoluene (BHT) - có cấu trúc và chức năng tương tự như BHA, nhưng ở dạng bột.


3. Chất tạo chelat liên kết ion kim loại trong một số loại thực phẩm để ngăn chặn quá trình oxy hóa

 Axit dinatri ethylenediaminetetraacetic (EDTA) - được sử dụng trong chế biến thực phẩm để liên kết các ion mangan, coban, sắt hoặc đồng.

 Polyphosphates - được sử dụng làm chất chống hóa nâu trong nước chấm, nước rửa trái cây và rau củ.

 Axit citric - được tìm thấy tự nhiên trong trái cây họ cam quýt.

chất bảo quản thực phẩm

Chất bảo quản có an toàn không

Tất cả các chất bảo quản được thêm vào thực phẩm phải được công bố trong danh sách thành phần trên nhãn thực phẩm bằng cách sử dụng tên chung của chúng. Khi không có tên riêng, các hình thức tổng hợp có thể được liệt kê. Ví dụ, vitamin B9 tổng hợp có thể được liệt kê là “axit folic”. Các thành phần bảo quản phải được xác định là chất bảo quản hoặc phải có chức năng cụ thể, chẳng hạn như axit sorbic dùng để giữ độ tươi.

FDA có thẩm quyền đối với tất cả các chất bảo quản, chia sẻ trách nhiệm về sự an toàn của các chất phụ gia thực phẩm được sử dụng trong các sản phẩm (thịt, gia cầm, trứng,....). FDA quy định rằng chất bảo quản không được sử dụng theo cách để che giấu hư hỏng hoặc kém chất lượng, làm cho thực phẩm có vẻ đẹp hơn thực tế hoặc ảnh hưởng xấu đến giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Các chất phụ gia thực phẩm được phép sử dụng làm chất bảo quản sẽ liệt kê trong Bộ luật Liên bang của Hoa Kỳ.

chất bảo quản thực phẩm


Theo các cơ quan quản lý, chất bảo quản thường được công nhận là an toàn, hay còn gọi là GRAS, với số lượng cho phép. Thật sự, một chế độ ăn uống ngập tràn các món chế biến sẵn sẽ chứa rất nhiều chất bảo quản. Hãy nên hạn chế, chọn một chế độ ăn uống lành mạnh tổng thể để bảo vệ sức khỏe. Tất nhiên chúng ta không thể loại bỏ chất bảo quản trong ngành công nghiệp thực phẩm được, nó có lý do khoa học để sử dụng. Miễn là người tiêu dùng biết cách cân bằng hợp lý. Các cải tiến công nghệ mới nổi nhằm thay thế chất bảo quản truyền thống đang được tiến hành. Sự phát triển của công nghệ xử lý áp suất cao và tiền xử lý siêu âm với ánh sáng xung đang có nhiều hứa hẹn. Chúng sẽ đem lại những lợi ích bổ sung như giảm lượng nước sử dụng, tiết kiệm năng lượng và cải thiện chất lượng thực phẩm.

Ngoài chất bảo quản, Đức Hiếu còn phân phối nhiều chất phụ gia cho ngành thực phẩm, đồ uống, dược phẩm cũng như các ứng dụng công nghiệp khác. Cam kết tuân theo các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe, Đức Hiếu đảm bảo tất cả các sản phẩm có thể được sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ một cách an toàn và không gây ảnh hưởng môi trường. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Saccharin

  Saccharin Saccharin là gì Saccharin là một trong những chất làm ngọt nhân tạo lâu đời nhất trên thị trường. Trên thực tế, nó đã được sử dụng làm  phụ gia thực phẩm  và đồ uống hơn 100 năm qua. Tuy nhiên phải đến những năm 60 - 70, saccharin mới trở nên phổ biến như một chất thay thế đường. Saccharin là chất làm ngọt không dinh dưỡng và nhân tạo. Nó được sản xuất trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa o-toluen sulfonamide hoặc anhydrit phthalic. Bề ngoài trông giống như bột kết tinh, màu trắng. Con người không thể phân hủy saccharin, vì vậy nó khiến cơ thể bạn không thay đổi. Nó ngọt hơn đường thông thường khoảng 300-400 lần, tuy nhiên saccharin có thể tồn dư vị đắng khó chịu. Đây là lý do tại sao chúng thường được trộn với các chất làm ngọt khác. Ví dụ saccharin đôi khi được kết hợp với  aspartame , một chất làm ngọt ít calo khác thường được tìm thấy trong đồ uống có ga. Saccharin dùng làm gì Các nhà sản xuất thực phẩm thường sử dụng  saccharin  vì...

Đường Sorbitol dùng để làm gì

  Đường Sorbitol Công dụng của sorbitol Carbohydrate tự nhiên này giúp ích cho cơ thể theo nhiều cách mà bạn nên biết. Rượu đường sorbitol được sử dụng như một chất thay thế đường và hay tìm thấy trong các món ăn không đường. Đối với ngành phụ gia thực phẩm, sorbitol đang giữ vị trí quan trọng nhờ công dụng tăng cường sức khỏe răng miệng, giảm táo bón và là một trong những chất tạo ngọt tốt nhất cho người bị bệnh tiểu đường.  Sorbitol  cũng giúp cải thiện sức khỏe làn da, tóc và da đầu của bạn. Trong bài viết này, Đức Hiếu sẽ giải thích tất cả các khía cạnh của sorbitol, lượng khuyến nghị hàng ngày và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu! Sorbitol là gì? Sorbitol còn gọi là glucitol (một loại rượu đường) được hình thành khi glucozơ monosaccharide liên kết với nhau bởi hai nguyên tử hydro. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại trái cây như mơ, táo, đào, dâu tây và quả chà là. Sorbitol cũng có thể được sản xuất tổng hợp từ glucose. Loại polyol được sử dụng ...

Chất nhũ hóa là gì

  Chất nhũ hóa là gì Trong ngành công nghiệp thực phẩm, quá trình tạo ra sản phẩm mới bằng cách kết hợp nhiều thành phần rất cần thiết. Các nhãn hàng lớn như Dominos, Pizza Hut làm nước sốt của họ bằng quá trình nhũ hóa. Sau khi nghiền, giảm kích thước hạt, đồng nhất, phân tán. Các nhà sản xuất sẽ hợp nhất các thành phần này lại với nhau bằng  chất nhũ hóa . Vậy chất nhũ hóa là gì? Ngay sau khi khuấy/ trộn xong, nhũ tương bắt đầu phân tách trở lại. Để duy trì hỗn hợp đồng đều, chất nhũ hóa thực phẩm hoạt động như một liên kết giữ các phần tử lại với nhau. Nó làm cho thành phẩm mềm và mịn trong kết cấu, cải thiện chất lượng của hỗn hợp, giữ cho sản phẩm chắc và ổn định. Bên cạnh đó, dung dịch văng ra trong chế biến hoặc nấu nướng cũng được giảm bớt nhờ chất nhũ hóa. Sản phẩm đem lại khả năng hòa tan, biến đổi tinh thế, tạo bọt và tạo kem tốt hơn. Chất nhũ hóa có nhiều chức năng trong chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Các chất nhũ hóa thực phẩm phổ biến Chất nh...