Chuyển đến nội dung chính

Chất chống vón cục là gì

 

Chất chống vón cục là gì

Theo định nghĩa, chất chống đóng cục là các hợp chất khan được thêm một lượng nhỏ vào thực phẩm khô để ngăn các hạt kết dính với nhau, đảm bảo sản phẩm vẫn khô và chảy đều. Kết cấu chất chống vón dạng bột rất mịn và được liệt kê là chất dinh dưỡng, thành phần thực phẩm. Nếu không có chất chống vón, hỗn hợp súp khô hay bánh sẽ bị dính lại và dai, máy pha cappuccino và socola nóng sẽ khó hoạt động bình thường,.... Những chất này thường được tìm thấy trong sữa, bột kem, hỗn hợp làm từ bột mì, bột nở, muối ăn, ca cao và đồ uống pha cà phê. Trong sản xuất, việc bổ sung phụ gia thực phẩm chống đóng cục giúp ngăn chặn hiện tượng bắc cầu ở quá trình đóng gói, làm tăng tỷ lệ sản xuất.

chất chống vón là gì


Chất chống vón hoạt động như thế nào

Hầu hết các sản phẩm bị “vón cục” hoặc dính lại với nhau xảy ra do độ ẩm, sự tương tác giữa các hạt và hàm lượng chất béo cũng làm giảm khả năng chảy của sản phẩm. Do đó, chất chống đóng cục hoạt động theo hai cách. Chúng hút nước hoặc đẩy nước và dầu vào bao bì. Mặc dù được thêm vào thực phẩm nhưng nó không làm thay đổi bản chất thực phẩm đó. Điều này đặc biệt có lợi đối với hỗn hợp bánh, bột mì, đường, muối ăn và nhiều sản phẩm dạng hạt khác vì chúng có cấu trúc tinh thể. Khi các cấu trúc tinh thể này hấp thụ nước hoặc dầu, chúng có thể liên kết với nhau gây khó khăn khi sử dụng. Ngoài thực phẩm, chất chống đóng cục còn hỗ trợ các ngành công nghiệp khác, chẳng hạn như các ngành sản xuất mỹ phẩm và chất tẩy rửa.

Sản phẩm được thêm chất chống vón phổ biến nhất là muối. Khi bạn đổ muối ra khỏi hộp nó sẽ chảy tự do, thường là nhờ natri aluminosilicat. Hãy tưởng tượng việc phải tách muối ra khỏi một khối khó khăn như thế nào mỗi khi bạn cần 1 ít để nấu ăn hoặc thêm hương vị cho một túi bỏng ngô? Các tinh thể muối sẽ phủ một chất chống đóng cục để giữ cho các hạt tách biệt với nhau. 

Ngoài các loại bột đơn giản, có nhiều ví dụ khác nhau về cách chất chống đóng cục được sử dụng để làm cho các thành phần tách ra. Chúng thường ứng dụng trong tất cả các loại sản phẩm sẽ bị vón cục trong thời gian bảo quản. Do đó, các nhà sản xuất thực phẩm thường sẽ thêm chất chống đóng cục vào một thời điểm nào đó trong quá trình gia công để tối ưu hóa năng suất. Giảm sự vón cục và hút ẩm đồng nghĩa với việc giảm chi phí cho đường, bột mì và các thành phần thiết yếu khác.

chất chống vón là gì

Có bao nhiêu chất chống vón

Ở EU, hầu hết các chất chống vón đều có mã số E trong phạm vi gần 500 với nhiều chức năng khác nhau như:


ChấtMã số EChức năng
Tricalcium PhosphateE341Được sử dụng trong các loại gia vị dạng bột. Cũng được sử dụng như một chất tạo men.
MannitolE421Một polyol, có thể thêm vào để hạn chế dính.
Bột CelluloseE460iiĐược sử dụng trong pho mát cắt nhỏ để giảm vón cục
Magnesium stearateE470bHỗ trợ sản xuất viên uống nhờ đặc tính bôi trơn của nó.
Sodium bicarbonateE500Cũng là một chất tạo men
Sodium ferrocyanideE535Hay dùng trong muối
Potassium ferrocyanideE536Hay sử dụng trong muối
Calcium ferrocyanideE538Hay sử dụng trong muối
Bone phosphateE542Có thể được thêm vào hỗn hợp sản phẩm khô hoặc đường
Silicon dioxide (tixosil)E551Ứng dụng nhiều trong các sản phẩm khô như pho mát cắt nhỏ, hỗn hợp bột và gia vị, lọc bia. Ở Mỹ, nó có giới hạn sản phẩm là 2%.
Calcium silicateE552Ngăn chặn sự đóng cục trong hỗn hợp bột nở, muối và đồ khô.
Magnesium silicateE553aThường được sử dụng với hỗn hợp bột, pho mát nghiền và gia vị.
TalcE553bĐược sử dụng trong gạo, lớp phủ viên nén, muối và thực phẩm dạng bột.
Aluminium silicate/KaolinE559Thường được sử dụng trong đường, muối và chất bổ sung
Stearic acidE570Được tìm thấy ở cả động vật và thực vật. Một chất béo rắn kết tinh ở nhiệt độ phòng, được sử dụng để phủ các hạt.


chất chống vón là gì

Chất chống đóng cục có an toàn không?

Có rất nhiều chất chống vón giúp thực phẩm của chúng ta không bị dính lại và dễ sử dụng. Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các chất trên tại trang web của FDA. Do hàm lượng chất chống đóng cục GRAS được thêm vào thực phẩm rất nhỏ, vì thế chúng không phải lúc nào cũng được thêm vào danh sách thành phần trên nhãn thực phẩm. Điều này được cho phép theo hướng dẫn  của FDA vì các chất chống đóng cục thường không ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng của sản phẩm và liều lượng thấp đến mức luật pháp cho phép không cần liệt kê.

Solvay phát triển dòng sản phẩm silica kết tủa Tixosil đa ứng dụng, đặc biệt cho ngành công nghiệp thực phẩm. Sản phẩm được nhập khẩu bởi Đức Hiếu, tuân thủ đầy đủ các quy định về thực phẩm quốc tế. Hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn công nghiệp thực phẩm, được chứng nhận ISO 9001. Mỗi sản phẩm, mỗi lô hàng đạt chất lượng nhất quán và tin cậy. Với số lượng hàng có sẵn và giá cạnh tranh, đảm bảo rằng Đức Hiếu luôn có những phụ gia thực phẩm bạn cần cùng một mức giá ưu đãi. Vì vậy, đừng chần chừ nữa, nếu đang quan tâm đến những sản phẩm chúng tôi cung cấp, hãy liên hệ với Đức Hiếu ngay hôm nay.

chất chống vón là gì

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những chất tạo ngọt phổ biến trong thực phẩm

  Chất tạo ngọt thực phẩm Chất thay thế đường, chất tạo ngọt là những chất nhân tạo hoặc có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để làm ngọt hoặc tăng hương vị của thực phẩm và đồ uống. Hiện tại có hơn 61 loại đường được ứng dụng trong thực phẩm. Những chất tạo ngọt ra đời vẫn cung cấp vị ngọt như đường nhưng chúng có rất ít hoặc gần như không có calo. Trong vài năm nay các nhà khoa học dinh dưỡng và bác sĩ đã xác nhận chúng có vai trò trong việc giảm tỷ lệ béo phì, bệnh tiểu đường loại II, bệnh tim, cũng như giảm cân. •  Chất tạo ngọt nhân tạo  được sản xuất hóa học không có ở tự nhiên, hiện có nhiều loại trên thị trường được FDA chấp thuận như saccharin, acesulfameK, aspartame, neotame và sucralose. •  Chất tạo ngọt tự nhiên  là chất thay thế đường được chiết xuất từ ​​thực vật. Ví dụ như stevia. Điều quan trọng cần lưu ý là chúng rất khó điều chỉnh độ ngọt do hàm lượng khác nhau cũng như cách sản xuất khác nhau. • Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có  chất l...

Bicarfood trong thực phẩm

  Bicarfood trong thực phẩm Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, sodium bicarbonate có thể ứng dụng trong thực phẩm theo nhiều cách khác nhau. Natri bicacbonat (NaHCO3) còn được gọi muối nở, là một loại bột khoáng cơ bản màu trắng. Đây không phải là một thành phần mới trong thị trường tiêu dùng, nó được đăng ký với mã số E500ii ở Châu Âu.  Bicarfood  được sử dụng phần lớn trong các ngành công nghiệp bánh và kẹo vì nó có một số đặc tính ưu việt. Ví dụ, chúng có thể dùng làm chất tạo men, chất đệm pH, chất tạo sủi bọt. Bicarfood được sản xuất như thế nào Solvay sản xuất  sodium bicarbonate  bằng cách sử dụng soda ash có độ tinh khiết cao. Thành phần thu được thông qua quá trình kết tinh, cacbonat hóa dung dịch soda ash trong nước. Khí carbon dioxide được sử dụng cho quá trình cacbonat hóa là sản phẩm phụ, độ tinh khiết của nó được kiểm soát chặt chẽ. Để tăng khối lượng cho các công thức bánh như bánh ngọt, bánh quy giòn và bánh xốp...

Cylamate

  Cyclamate Đường cyclamate là gì? Natri Cyclamate là một chất làm ngọt nhân tạo, nó là muối natri hoặc canxi của axit xyclohexanesulfamic được xử lý bằng cách sulfo hóa xyclohexylamin. Công thức hóa học: C6H12NNaO3S có mã số E 952. Cyclamate được xem như chất làm ngọt không cung cấp năng lượng. Chúng ngọt hơn đường khoảng 30 lần và thường được kết hợp với saccharin (E 954). Để có được hương vị giống như đường, các nhà sản xuất thường trộn 1 phần saccharin với 10 phần cyclamates (1:10). Điều này là do saccharin ngọt hơn đường 500 lần, trong khi cyclamate 'chỉ' ngọt hơn đường 30 lần. Đơn giản là cần nhiều cyclamates hơn  saccharin  để đạt được cùng một mức độ ngọt trong thực phẩm.  Cyclamate  có một loạt các ứng dụng  để chế biến thực phẩm và đồ uống, chất tạo ngọt thay thế đường. Phụ gia thực phẩm Bản chất tạo độ ngọt mạnh, cyclamate đã được nhiều nghiên cứu về tính an toàn và khả năng gây ung thư. Chất làm ngọt nhân tạo lâu đời thứ hai này có nguy cơ vượt ...