Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Calcium Gluconate

  Calcium Gluconate Calcium Gluconate là gì Nhắc đến "canxi" bạn sẽ nghĩ ngay đến chất dinh dưỡng cho xương chắc khỏe. Điều này hoàn toàn đúng, nhưng canxi còn đóng nhiều vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì cơ thể khỏe mạnh.  Calcium Gluconate  là một chất bổ sung khoáng chất chuyên dùng để điều chỉnh nhiều các chức năng của canxi. Sự hình thành canxi gluconat (một muối canxi) bắt nguồn từ quá trình trung hòa axit gluconic với vôi hoặc canxi cacbonat. Canxi Gluconate  có mã phụ gia E578 được sử dụng trong Thực phẩm, Đồ uống, Dược phẩm, Y tế và nhiều ứng dụng trong ngành nông nghiệp (thức ăn chăn nuôi, gia cầm).   E578  kết cấu dạng bột kết tinh màu trắng không mùi, không vị và có thể hòa tan trong nước. Nó là thành phần phổ biến trong các chất bổ sung canxi cho trẻ em, thức ăn cho trẻ sơ sinh, ngũ cốc, các sản phẩm sức khỏe, nước uống thể thao và sữa. Calcium gluconate cũng được sử dụng như một chất đệm, làm săn chắc trong thực phẩm chiên và bánh ngọt để ngăn chặn qu

BHT (Butylated Hydroxy Toluene)

  BHT  (Butylated Hydroxytoluene) BHT  Butylated Hydroxytoluene  là gì Chất bảo quản thường được thêm vào nhiều loại thực phẩm đã qua chế biến để kéo dài độ tươi và ngăn ngừa hư hỏng do vi khuẩn, nấm mốc hoặc các tác nhân khác gây ra. BHA và BHT là hai chất  phụ gia thực phẩm  phổ biến mà bạn có thể tìm thấy được liệt kê trên nhãn bao bì của nhiều món ăn. Nhiều người đặt câu hỏi về sự an toàn của những hóa chất này và đó là một mối lo ngại dễ hiểu. Tuy nhiên, hãy yên tâm rằng cả BHA và BHT đều đã được kiểm tra về độ an toàn và được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận cho sử dụng ở người, miễn là chúng đáp ứng các yêu cầu nhất định. Butylated hydroxytoluene  (BHT)  C15H24O  là một hóa chất nhân tạo thường được sử dụng làm chất bảo quản trong thực phẩm chế biến. Chất chống oxy hóa này có thể hòa tan trong dầu và mỡ động vật. Bằng cách giảm sự xuất hiện quá trình oxy hóa và ôi thiu. Thay vì được thêm trực tiếp vào thực phẩm, BHT thường đóng gói để nó bốc hơi vào thực phẩm

Bicarfood Sodium Bicarbonate

  Bicarfood Sodium bicarbonate (food additive) Sodium bicarbonate hay baking soda là dạng bột tinh thể màu trắng (NaHCO3). Nó phân loại là một muối axit, được tạo thành bằng cách kết hợp một axit (cacbonic) và một bazơ (natri hydroxit), sodium bicar phản ứng với các hóa chất khác như một chất kiềm nhẹ. Ở nhiệt độ trên 300 độ F (149 độ C), baking soda phân hủy thành natri cacbonat (một chất ổn định hơn), nước và carbon dioxide. Sodium bicarbonate có tác dụng gì Các đặc tính vật lý và hóa học tự nhiên của baking soda đem đến nhiều ứng dụng khác nhau, từ công nghiệp, chăn nuôi cho đến thực phẩm.  Bicarfood Solvay  chủ yếu được sử dụng làm: • Chất tạo men cho các loại bánh nướng như bánh ngọt, bánh xốp và bánh quy. Thông thường t hợ làm bánh thêm một lượng nhỏ sodium bicarbonate vào hỗn hợp bột mì, đường, trứng, bơ, các thành phần khác trong bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh nướng khác. Phản ứng hóa học tạo thành khiến  carbon dioxide giải phóng, làm cho bột nở ra hoặc phồng lên bên tro

Sorbitol lỏng

  Sorbitol dạng lỏng Sorbitol 70% Solution Sorbitol 70% Solution còn được gọi là sorbitol syrup hay sorbitol dạng lỏng. Nó là một chất lỏng nhớt trong suốt không màu, có vị hơi ngọt, được tạo ra từ dung dịch nước của glucose. Theo hàm lượng được chia làm 2 loại 50% và 70% (hay còn gọi là dung dịch sorbitol 70), trong đó  sorbitol 70  được dùng phổ biến hơn. Loại rượu đường này được tìm thấy khá nhiều trong thực phẩm, chính nhờ độ ngọt thấp hơn đường sucrose nên nó là thành phần phổ biến cho người bệnh tiểu đường. Vị ngọt, mát và dễ chịu, sorbitol lỏng sử dụng an toàn trong thực phẩm chế biến trong gần nửa thế kỷ. Quy trình sản xuất Sorbitol 70% Thu hoạch ngũ cốc hoặc rễ –> Làm sạch ngũ cốc hoặc rễ –> Phân hủy và xay ướt –> Chiết xuất tinh bột –> Nồng độ tinh bột –> Tinh chế tinh bột –> Hóa lỏng tinh bột –> Thủy phân đường hóa –> Tinh chế dextrose –> Nồng độ dextrose –> Điều chế dextrose  -> Hydro hóa dextrose –> Tinh chế sorbitol –> Nồng độ sorbit

Glycerin

  Glycerin Glycerin là gì Glycerin được phân loại là một carbohydrate đường rượu, hoặc polyol. Nó còn có một tên gọi khác là glycerol. Là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi và có vị ngọt như siro. Glycerin được hình thành tự nhiên thông qua quá trình lên men rượu của đường; Tuy nhiên, hầu hết glycerin mà chúng ta tiêu thụ được tạo ra từ quá trình thủy phân chất béo và dầu, cũng như số lượng ít từ quá trình lên men của nấm men, đường hoặc tinh bột. Tính an toàn của  Glycerin  đã được xác nhận bởi nhiều cơ quan y tế toàn cầu, bao gồm cả Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Cũng giống như các loại rượu đường khác, glycerin không thuộc dạng đường ngọt - ngọt khoảng 60-75% so với đường thông thường. Nó được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm - đồ uống khác nhau để giúp giữ ẩm, ngăn chặn sự kết tinh của đường, tăng thêm độ mịn, mềm, ngọt và kết cấu. Nổi bật như bánh, kẹo mềm, kẹo cao su, gia vị, kem, thực phẩm ăn kiêng, trái cây sấy khô và kẹo dẻo. Bên cạnh thực phẩm, glyce

DL-Methionine

  Methionine Methionine là gì Methionine là một chất bổ sung dinh dưỡng cũng như axit amin thiết yếu được tìm thấy trong thực phẩm. Methionine cần thiết cho sự phát triển bình thường và sửa chữa các mô cơ thể; nó không thể tự sản xuất bên trong, mà phải nạp từ chế độ ăn uống; vì thế được xem là một axit amin “thiết yếu”. Có hai loại methionine đó là L-methionine (có trong tự nhiên) và D-methionine. Mặc dù không có sự khác biệt về cấu tạo hóa học của hai đồng phân, nhưng cấu hình của các phân tử lại khác nhau. Chất tương tự methionine và methionine hydroxy thương mại được sản xuất bằng cách tổng hợp hóa học tạo ra cả D- và L-Methionine trong một hỗn hợp hai phần bằng nhau.  Một hỗn hợp của cả hai được gọi là  DL-methionine . Methionine có tác dụng gì Methionine là một axit amin chứa lưu huỳnh giúp cải thiện tông màu và độ đàn hồi của da, thúc đẩy tóc khỏe mạnh và móng tay chắc khỏe. Ngoài ra nó còn có tác dụng điều trị ngộ độc Tylenol (acetaminophen). - Nuôi dưỡng tóc, da và móng. - Bảo

L-Lysine

  L-Lysine L-Lysine là gì L-lysine hoặc ngắn gọn hơn Lysine là một axit amin thiết yếu, có nghĩa là nó cần thiết cho sức khỏe con người nhưng cơ thể không tạo ra được. Bạn phải nhận lysine từ thực phẩm hoặc chất bổ sung bên ngoài. Các axit amin như lysine là thành phần cấu tạo của protein.  Lysine  rất quan trọng cho sự phát triển toàn diện và nó đóng một vai trò thiết yếu trong việc sản xuất carnitine, một chất dinh dưỡng chịu trách nhiệm chuyển đổi axit béo thành năng lượng làm giảm cholesterol. Lysine còn giúp cơ thể hấp thụ canxi, hình thành collagen, một chất quan trọng đối với xương và các mô liên kết bao gồm da, gân và sụn. L-lysine có tác dụng gì Lysine xây dựng cơ bắp và đốt cháy chất béo để tạo năng lượng. L-lysine là dạng mà cơ thể chúng ta có thể sử dụng. Nó thường được bán dưới các chất bổ sung dạng viên nén, viên nang, kem và chất lỏng. Những bạn tập gym, vận động viên thể thao sử dụng lysine như một chất bổ sung protein giúp mô cơ phục hồi sau tập luyện. Nếu bạn thiếu ly